Nội dung text 3. Chuyên đề V - VI - TOPIC 3.docx
He himself chính anh ấy/tự anh ấy He She herself chính cô ấy/tự cô ấy She It itself chính nó/tự nó It Vị trí và vai trò của đại từ phản thân: - Làm tân ngữ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người, đối tượng. Ví dụ: He introduced himself. (Anh ta tự giới thiệu mình.) They've bought themselves a new car. (Họ tự mua cho mình một chiếc xe mới.) - Đứng ngay sau danh từ để nhấn mạnh danh từ đó. Ví dụ: Mary herself cried a lot when her father passed away. (Chính bản thân Mary đã khóc rất nhiều khi bố cô ấy qua đời.) 5. Đại từ bất định Đại từ bất định không chỉ đích danh một đối tượng hay vật nào đó mà chỉ nói chung chung. Đại từ bất định Nghĩa Chỉ người someone/somebody ai đó everyone/ everybody mọi người anyone/anybody bất kì ai no one/nobody không ai Chỉ vật something thứ gì đó everything mọi thứ anything bất kì thứ gì nothing không gì Vị trí và vai trò của đại từ bất định - Làm chủ ngữ Ví dụ Everyone brought their partner to the party. (Tất cả mọi người mang theo người đồng hành đến bữa tiệc.) - Làm tân ngữ Ví dụ The police questioned everybody in the room. (Cảnh sát đã tra hỏi tất cả mọi người trong căn phòng.) 6. Đại từ quan hệ Ở phần này sẽ chỉ liệt kê những đại từ quan hệ và cách dùng cơ bản của chúng. Đại từ quan hệ sẽ được đi sâu hơn trong chuyên đề Mệnh đề quan hệ. Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu