Nội dung text 14. UNIT 14. WORD FORM.doc
UNIT 14: WORD FORM (CẤU TẠO TỪ) A. LÝ THUYẾT 1. Vị trí, chức năng và dấu hiệu nhận biết từ loại DANH TỪ Vị trí của danh từ trong câu 1. Chủ ngữ của câu (đầu câu, đầu mệnh đề) Maths is the subject I like best. 2. Sau tính từ (good, beautiful..), Sau tính từ sở hữu (my, your, his, her,..) Cụm danh từ: a/ an/ the + (adv) + adj + N She is a good teacher. His father works in hospital. 3. Làm tân ngữ, sau động từ I like English. We are students. 4. Sau "enough" (enough + N) He didn't have enough money to buy that car. 5. Sau các mạo từ (a, an, the) Đại từ chỉ định (this, that, these, those); Lượng từ (each, no, any, a few, a little,..) She is a teacher. This book is an interesting book. I have a little money to go to the movie. 6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, at... Thanh is good at literature. Dấu hiệu nhận biết danh từ -ion (distribution), -ment (development), -er (teacher) , -or (actor), -ant (accountant), -age (marriage), -ship (friendship), -sm (enthusiasm), -ity (ability), -ness (happiness), -dom (freedom), -ist (terrorist), -ian (physician), -hood (childhood), -ance (importance), -ence (dependence), -ety (society), -ty (honesty) TÍNH TỪ Vị trí của tính từ trong câu 1. Trước danh từ: (a/an/the) + (adv) + adj + N My Tam is a famous singer. 2. Sau động từ liên kết: be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get/ keep/ make (sb) + adj Tom seems tired now. The homework keeps me busy all the time. 3. Sau "too": S + be/ seem/ look..+ too + adj.. Coffee seems too hot for me to drink. 4. Trước "enough": S + be + adj + enough.. She is tall enough to play volleyball. 5. Trong cấu trúc: so + adj + that The weather was so bad that we decided to stay at home. 6. Dùng dưới các dạng so sánh Meat is more expensive than fish. 7. Dùng trong câu cảm thán: How + adj + S + V! What + (a/an) + adj + N! How intelligent she is! What a beautiful girl! Dấu hiệu nhận biết tính từ -ful (helpful), -less (homeless), -ly (friendly), -al (national), -ble (acceptable), -ive (active), -ous (famous), -ish (selfish), -y (foggy), -like (childlike), -ic (scientific), -ed (bored), -ing (interesting), -ary (necessary), -ant (important), -ent (different)
TRẠNG TỪ Vị trí của trạng từ trong câu 1. Trước động từ thường/ giữa trợ động từ và động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: always, usually,...) They seldom get up early in the morning. I have recently finished my homework. I don't usually go to school late. 2. Trước tính từ: be/ feel/ look.. + adv + adj She is very nice. He looks extremely unwell. 3. Sau "too": V(thường) + too + adv The teacher speaks too quickly. 4. Trước "enough": V(thường) + adv + enough The teacher speaks slowly enough for us to understand. 5. Trong cấu trúc V(thường) + so + adv + that Jack drove so fast that he caused an accident. 6. Đứng cuối câu (trạng từ thời gian) I finished my essay last week. 7. Thường đứng 1 mình ở đầu câu/ giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,) Last summer I came back my home country. It's raining hard. Tom, however, goes to school. Dấu hiệu nhận biết trạng từ: Adv = adj + ly (beautifully, usefully, carefully, strongly, badly) Ngoại lệ: Một số từ có đuôi "ly" nhưng là tính từ: daily: hàng ngày; early: sớm; elderly: già, lớn tuổi; friendly: thân thiện; likely: có khả năng sẽ xảy ra; costly = đắt đỏ; lively = sinh động; lonely = lẻ loi; lovely = đáng yêu; manly = nam tính; silly = ngớ ngẩn; ugly = xấu xí; unlikely: không có khả năng xảy ra; monthly: hàng tháng; weekly: hàng tuần, brotherly = như anh em; comely = duyên dáng; goodly = có duyên; homely = giản dị; lowly = hèn mọn; masterly = tài giỏi; scholarly = uyên bác; shapely = dáng đẹp; timely = đúng lúc; unseemly = không phù hợp. ĐỘNG TỪ Vị trí của trạng từ trong câu 1. Thường đứng sau chủ ngữ Lam Anh plays vollevball everyday. 2. Đứng sau trạng từ chỉ tần suất I usually get up late. Dấu hiệu nhận biết động từ -ate (compensate), -ain (maintain); -fleet (reflect), -flict (inflict); -spect (respect), -scribe (describe), -ceive (deceive), -fy (modify), -ise/-ize (realize), -ude (include), -ide (devide), -ade (evade), -tend (extend),...
2. Các bước làm bài tập cấu tạo từ Khi lựa đáp án đúng cho bài tập cấu tạo từ ta cần chú ý những điểm sau: 1. Xác định từ loại của từ cần tìm (dựa theo vị trí của từ trong câu) 2. Danh từ cần tìm số ít hay số nhiều 3. Động từ trong câu chia ở thì nào, theo chủ ngữ số ít hay số nhiều 4. Đáp án cần tìm có nghĩa khẳng định (positive) hay phủ định (negative) 5. Nếu đáp án cần tìm là danh từ thì xác định đó là danh từ chỉ người, vật hay sự vật cần cân nhắc về nghĩa trong câu vói những từ có cùng từ loại Ví dụ minh họa: Chọn từ thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu sau: Ví dụ minh họa 1: There are small ____ between British and American English. A. differences B. different C. difference D. differently Tính - danh; động - trạng - "small" là tính từ nên từ cần tìm là danh từ để đảm bảo quy tắc "tính-danh" - there are + danh từ số nhiều —> Đáp án A Ví dụ minh họa 2: The new dress makes you more ____. A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify So sánh hơn của tính từ/ trạng từ - "make" là động từ nối nên ta chọn tính từ: make sb + adj (make me happy/ crazy) —> Đáp án B 3. Phương thức cấu tạo từ 3.1. Từ ghép 1. Danh từ ghép Danh từ + danh từ - a tennis club: câu lạc bộ quần vợt - a phone bill: hóa đơn điện thoại - a train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa Danh động từ + danh từ - a swimming pool: bể bơi - a sleeping bag: túi ngủ - washing powder: bột giặt Tính từ + danh từ - a greenhouse: nhà kính - a blackboard: bảng viết - quicksilver: thủy ngân - a black sheep: kẻ hư hỏng Lưu ý: Trong cấu tạo "danh từ + danh từ", danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều: - a vegetable garden (vườn rau) - an eye test (kiểm tra mắt) - a sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao) - a goods train (tàu chở hàng) 2. Tính từ ghép Danh từ + tính từ - duty-free (miễn thuế) - noteworthy (đáng chú ý)