Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 7. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CHẤT XÚC TÁC (File HS).docx
CHUYÊN ĐỀ 7. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CHẤT XÚC TÁC ❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. [CD - SGK] Cho hai cốc thủy tinh đựng nước lạnh và nước nóng, thả đồng thời mỗi cốc một viên vitamin C (dạng sủi). Dự đoán xem ở cốc nào viên vitamin C tan nhanh hơn. Câu 2. [KNTT - SGK] Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng? Câu 3. [CD - SGK] Trong trường hợp nào có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn trong hai trường hợp sau: (a) Để que đóm còn tàn đỏ ngoài không khí. (b) Đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình chứa khí oxygen. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Khái niệm tốc độ phản ứng - Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của một phản ứng hóa học. Cồn cháy xảy ra nhanh Sắt gỉ xảy ra chậm hơn II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Các yếu tố Ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng Diện tích tiếp xúc - Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh. - Kích thước chất rắn càng nhỏ thì diện tích bề mặt (S) tiếp xúc càng lớn: S hạt, viên < S bột mịn . VD: Cần đập nhỏ than, chẻ củi để quá trình đốt cháy xảy ra nhanh hơn. Nhiệt độ - Khi tăng nhiệt độ, tốc độ của phản ứng tăng. VD: Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh thực phẩm sẽ tươi lâu. Nồng độ - Nồng độ các chất phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng nhanh. Chất xúc tác - Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng. VD: Các enzyme tiêu hóa trong cơ thể là chất xúc tác thúc đẩy nhanh các quá trình sinh hóa. Chất ức chế - Chất ức chế làm giảm tốc độ phản ứng. VD: Để cho cá tươi lâu người ta có thể ướp muối vì muối là chất ức chế vi sinh vật gây thối và ức chế hoạt động của các enzyme
Câu 4. [CTST - SGK] Các quả pháo hoa khi được bắn lên sẽ bốc cháy nhanh và nổ ra thành chùm ánh sáng đẹp mắt. Vì sao khi sản xuất pháo hoa, người ta thường sử dụng các nguyên liệu ở dạng bột? Câu 5. [CD - SGK] Cho cùng một lượng Zn hạt và Zn bột vào hai ống nghiệm 1 và 2. Sau đó, cho cùng một thể tích dung dịch HCl dư cùng nồng độ vào hai ống nghiệm. Dự đoán lượng Zn ở ống nghiệm nào sẽ tan hết trước. Câu 6. [CD - SGK] Khi điều chế oxygen trong phòng thí nghiệm từ KClO 3 , phản ứng xảy ra nhanh hơn khi có MnO 2 . Cho biết vai trò của MnO 2 trong phản ứng này. Câu 7. [KNTT - SGK] Trong quá trình sản xuất sulfuric acid có giai đoạn tổng hợp sulfur trioxide (SO 3 ). Phản ứng xảy ra như sau: 2SO 2 + O 2 → 2SO 3 . Khi có mặt vanadium (V) oxide thì phản ứng xảy ra nhanh hơn. (a) Vanadium (V) oxide đóng vai trò gì trong phản ứng tổng hợp sulfur trioxde? (b) Sau phản ứng, khối lượng của vanadium (V) oxide có thay đổi không? Giải thích. Câu 8. [CD - SGK] Đề xuất thí nghiệm cho đá vôi tác dụng với dung dịch HCl để chứng minh nồng độ có ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Câu 9. Cho 6 gam kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng ban đầu biến đổi như thế nào? (tăng lên, giảm xuống hay không đổi). Vì sao? (a) Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột. (b) Thay dung dịch H 2 SO 4 4M bằng dung dịch H 2 SO 4 2M. (c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 o C). (d) Dùng thể tích dung dịch H 2 SO 4 4M gấp đôi ban đầu. Câu 10. Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau: (a) (b) (c) (d) (e) (g) (a) Dùng không khí nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). (b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống. (c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanke (trong sản xuất xi măng). (d) Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn, …) để ủ rượu.
(c) Khi dùng MnO 2 làm xúc tác trong phản ứng phân hủy H 2 O 2 , tại sao ta cần dùng MnO 2 ở dạng bột chứ không dùng ở dạng viên. (d) Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hóa học xảy ra như sau: CaCO 3 CaO + CO 2 . Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột. Câu 19. Yếu tố nào đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của các phản ứng trong hình dưới đây? Câu 20. Hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sau: (a) Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. (b) Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy nhanh hơn. (c) Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh. (d) Để làm sữa chua, rượu… người ta sử dụng các loại men thích hợp. ❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết Câu 1. Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho A. khả năng phản ứng hoàn toàn của một phản ứng hóa học. B. khả năng cháy nổ của một phản ứng hóa học. C. số lượng chất phản ứng và sản phẩm của một phản ứng hóa học. D. sự nhanh chậm của một phản ứng hóa học. Câu 2. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Nồng độ. B. Nhiệt độ. C. Diện tích tiếp xúc. D. Khối lượng. Câu 3. Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm. C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng. Câu 4. Nhận định nào dưới đây đúng? A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng. B. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng. C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm. D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Câu 5. Tốc độ của một phản ứng hóa học A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng. B. tăng khi nhiệt độ phản ứng tăng. C. xảy ra chậm khi có mặt xúc tác. D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt. Câu 6. Nhận định nào dưới đây đúng? A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng. B. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm. C. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng.