Nội dung text Bài 9 Định luật Boyle.docx
I ĐỊNH LUẬT BOYLE Câu hỏi dạng 1 Câu 1: Định luật Boyle được áp dụng trong quá trình A. nhiệt độ của khối khí không đổi. B. khối khí giãn nở tự do. C. khối khí không có sự trao đổi nhiệt lượng với bên ngoài. D. khối khí đựng trong bình kín và bình không giãn nở nhiệt. Câu 2: Nén đẳng nhiệt một khối khí xác định từ 12 lít xuống 3 lít thì áp suất tăng lên A. 4 lần. B. 3 lần. C. 2 lần. D. áp suất không đổi. Câu 3: Chọn câu sai. Với một lượng khí không đổi, áp suất chất khí càng lớn khi A. mật độ phân tử chất khí càng lớn. B. nhiệt độ của khí càng cao. C. thể tích của khí càng lớn. D. thể tích của khí càng nhỏ. Câu 4: Trong hệ tọa độ p,V, đường đẳng nhiệt là A. đường thẳng vuông góc với trục OV. B. đường thẳng vuông góc với trục Op. C. đường hyperbol. D. đường thẳng kéo dài đi qua O. Câu 5: Trong các hệ thức sau đây, hệ thức không phù hợp với định luật Boyle là A. 1 p~ . V B. 1 V~ . p C. V~p. D. 1122.pVpV Câu 6: Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất latm ở nhiệt độ 20° c. Coi quá trình này là đẳng nhiệt. Tính thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thể tích 20 lít ở áp suất 25 atm. A. 250 l B. 300 l C. 500 l D. 8 l Câu 7: Một bọt khí khi nổi lên từ một đáy hồ có độ lớn gấp 1,2 lần khi đến mặt nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10 4 N/m 3 , áp suất khí quyển là 10 5 N/m 2 . Độ sâu của đáy hồ là A. 4 m. B. 3 m. C. 2 m. D. 1 m. Câu 8: Khi nổi lên từ đáy hồ thì thể tích của một bọt khí tăng gấp rưỡi. Biết áp suất khí quyển là 75 cmHg, coi nhiệt độ ở đáy hồ và mặt nước là như nhau. Độ sâu của hồ là A. 4 m. B. 3 m. C. 5,1 m. D. 6,1 m. Câu 9: Cho một bơm tay có diện tích 10 cm 2 , chiều dài bơm 30 cm dùng để đưa không khí vào quả bóng có thể tích là 3 lít. Ban đầu quả bóng mới không có không khí, coi nhiệt độ trong quá trình bơm là không thay đổi. Số lần bơm để áp suất của quả bóng tăng gấp 4 lần áp suất khí quyển là A. 20 lần. B. 40 lần. C. 60 lần. D. 80 lần. Câu 10: Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên như hình vẽ. 1p 1V h 1
Câu 4: Trong một ống thủy tinh nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài 30 cm và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15 cm. Áp suất khí quyển là 76 cmHg và nhiệt độ không đổi. 1p 1V h 1 Tính chiều cao của cột không khí trong ống của các trường hợp sau. a) Chiều cao của cột không khí trong ống khi đặt thẳng đứng miệng ở dưới là 44,75 cm. b) Chiều cao của cột không khí trong ống khi đặt nghiêng góc 30° so với phương ngang, miệng ở trên là 37,2 cm. c) Chiều cao của cột không khí trong ống khi đặt nghiêng góc 30° so với phương ngang, miệng ở dưới là 39,9 cm. d) Chiều cao của cột không khí trong ống khi đặt đặt nằm ngang là 35,9 cm. Câu hỏi dạng 3 Câu 1: Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất thay đổi một lượng p = 40 kPa. Áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu kPa? Đáp án: 8 0 Câu 2: Một bọt khí có thể tích 1,5cm 3 được tạo ra từ khoang tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 100m dưới mực nước biển. Giả sử nhiệt độ của bọt khí là không đổi, biết khối lượng riêng của nước biển là 103kg/m 3 , áp suất khí quyển là p 0 = 10 5 Pa và g = 10 m/s 2 . Khi bọt khí này nổi lên mặt nước thì sẽ có thể tích bằng bao nhiêm cm 3 (kết quả lấy 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Đáp án: 1 6 , 5 Câu 3: Một xilanh đang chứa một khối khí, khi đó pit-tông cách đáy xilanh một khoảng 15cm. Hỏi phải đẩy pít-tông một đoạn bằng bao nhiêu cm để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 3 lần? Coi nhiệt độ của khí không đổi. (kết quả lấy 0 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Đáp án: 1 0 Câu 4: Mỗi lần bơm đưa được Vo = 80 cm 3 không khí vào ruột xe. Sau khi bơm diện tích tiếp xúc của nó với mặt đường là 30cm 2 , thể tích ruột xe sau khi bơm là 2000cm 3 , áp suất khí quyển là 1atm, trọng lượng xe là 600N. Tính số lần phải bơm ?( coi nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm) (kết quả lấy 0 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Đáp án: 5 0 Câu 5: Trong một ống nhỏ dài, một đầu kín, một đầu hở, tiết diện đều, ban đầu đặt ống thẳng đứng miệng ống hướng lên, trong ống về phía đáy có cột không khí dài 30cm và được ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15cm. Áp suất khí quyển 76cmHg và nhiệt độ không