Nội dung text ĐỀ 7 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 (FORM 2025 3 phần).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 7 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Mg = 24, P = 31, Fe = 56. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do A. các electron tự do chuyển động quanh vị trí cân bằng giữa nguyên tử kim loại và ion dương kim loại ở các nút mạng. B. sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử kim loại. C. sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại. D. lực hút tĩnh điện của ion dương kim loại này với nguyên tử kim loại. Câu 2. Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại đã phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được. Điều này tạo nên tính chất vật lí nào sau đây của kim loại? A. Tính dẻo. B. Ánh kim. C. Tính dẫn điện. D. Tính dẫn nhiệt. Câu 3. Trong vỏ Trái Đất, những kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất? A. Ag,Au . B. Zn,Fe . C. Mg,Al . D. Na,Ba . Câu 4. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và đồng. B. nhôm và sắt. C. nhôm và carbon. D. nhôm và thuý ngân. Câu 5. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng? A. Bán kính nguyên tử giảm dần. B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. C. Độ cứng giảm dần. D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. Câu 6. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử K có cấu hình electron là 1[Ar]4 s . Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố K thuộc nhóm A. IIIA. B. IA. C. IVA. D. IIA. Câu 7. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là A. ns 1 . B. 2ns . C. 23nsnp . D. 2nsnp . Câu 8. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thay thế phối tử trong phức chất? A. [Co(OH 2 ) 6 ] 3+ (aq) + 6NH 3 (aq) ⟶ [Co(NH 3 ) 6 ] 3+ (aq) + 6H 2 O(l). B. 2Na[Au(CN) 2 ](aq) + Zn(s) ⟶ Na 2 [Zn(CN) 4 ](aq) + 2Au(s). C. [Co(OH 2 ) 6 ] 2+ (aq) + 4Cl − (aq) ⇌ [CoCl 4 ] 2− (aq) + 6H 2 O(l). D. [Fe(OH 2 ) 6 ] 3+ (aq) +3 F (aq) → [Fe(OH 2 ) 3 F 3 ](aq) + 3H 2 O(l). Câu 9. Hợp chất nào của calcium là thành phần hoá học chính của quặng apatite và phosphorite, được dùng trong công nghiệp sản xuất phân bón superphosphate? A. 3CaCO . B. 34 2CaPO . C. 32CaP . D. 2Ca(OH) . Câu 10. Kim loại được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (đùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế,...) là A. Na . B. Mg. C. Cr . D. Ca. Câu 11. Sắt được sử dụng để sản xuất nam châm trong các máy phát điện và nhiều thiết bị điện (loa, chuông, ti vi, máy tính, điện thoại,...) dựa trên tính chất nào sau đây? A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẻo. D. Tính nhiễm từ. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối d. B. Zn là nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất duy nhất có phân lớp 3d đã điền đầy electron. Mã đề thi: 777
C. Nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có lớp vỏ bên trong của khí hiếm Ar. D. Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường tạo thành các hợp chất với nhiều số oxi hoá khác nhau. Câu 13. Xét phức chất 223 4PtClNH và 36FeF . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6 . B. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và +3 . C. Nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất là 4Pt và 3Fe . D. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước. Câu 14. Với quá trình tách natri (sodium) bằng phương pháp điện phân sodium chloride nóng chảy, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tại anode xảy ra quá trình khử ion Na . B. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Cl . C. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Na . D. Tại anode xảy ra quá trình khử ion Cl . Câu 15. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thông thường, kim loại M hoạt động càng mạnh thì giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử nM/M càng âm. B. Kim loại M càng kém hoạt động thì giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử nM/M càng dương. C. Trong cặp oxi hoá - khử 222HO/H2OH thì 2HO là dạng khử, 2H là dạng oxi hoá. D. Magnesium là kim loại có độ hoạt động hoá học mạnh hơn nhôm (aluminium), giá trị thế điện cực chuẩn của cặp 2Mg/Mg âm hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp 3Al/Al . Câu 16. Cho một số phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn: (1) Cách li kim loại với môi trường xung quanh. (2) Dùng hợp kim chống gi. (3) Dùng chất kìm hãm. (4) Ngâm kim loại trong H 2 O. (5) Dùng phương pháp điện hoá. Các phương pháp đúng là A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (5). Câu 17. Thực hiện các sơ đồ phản ứng hoá học sau: dpdd 12232mn 243232 4542422 XHOXXH XXBaCONaCOHO XXBaSOKSOCOHO Nhận định nào sau đây đúng? A. 2X là KOH . B. 5X là 4KHSO . C. 4X là 3NaHCO . D. 1X là KCl . Câu 18. Thả một đinh sắt nặng 1m gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch copper(II) sulfate màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng đồng sinh ra đã bám vào "đinh sắt" (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy "đinh sắt" ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được 2m gam. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Phản ứng diễn ra là: 22Fe()Cu()Fe()Cu()saqaqs . B. Màu xanh của dung dịch copper(II) sulfate nhạt dần. C. So sánh, thu được kết quả 21mm . D. Nếu thay đinh sắt ban đầu bằng thanh kẽm thì màu xanh của dung dịch không thay đổi. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 4. Chromium (Cr) có tính cứng cao. Nickel (Ni) có đặc tính cơ học là cứng, dễ dát mỏng, dễ uốn, dễ kéo sợi và đặc tính hoá học là trơ với không khí nên khi thêm vào inox để việc gia công dễ dàng hơn. Inox 18/10 có thành phần hoá học gồm 18% chromimum, 10% nickel và tối đa 0,08% carbon (C). Xác định khối lượng iron (tính theo kg) tối đa trong 1,00 tấn inox 18/10. Câu 5. Cho dung dịch NH 3 đặc đến dư vào dung dịch CoCl 2 , thu được dung dịch có màu hồng. Hiện tượng này được giải thích là do tất cả các phối tử H 2 O trong phức chất [Co(OH 2 ) 6 ] 2+ được thay thế bằng phối tử NH 3 . Có bao nhiều liên kết Co-N có trong phức chất mới được hình thành? Câu 6. Để xác định hàm lượng magnesium oxide trong một phụ gia có trong được phẩm người ta tiến hành như sau: Lấy 1,8005 g mẫu hoả tan hết vào dung dịch HCl. Thêm dần dung dịch NH 3 vào cho đến khi có môi trường base yếu, thêm tiếp lượng dư (NH 4 ) 2 HPO 4 để kết tủa hết Mg 2+ dưới dạng kết tủa MgNH 4 PO 4 . Lọc lấy kết tủa và rửa sạch bằng dung dịch NH 3 . Nung kết tủa ở 1000 0 C, để thực hiện phản ứng: 2MgNH 4 PO 4 (s) 0t Mg 2 P 2 O 7 (s) + 2NH 3 (g) + H 2 O(g) (1) Sau khi phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn thu được 0,1532 g chất rắn. Xác định % khối lượng của MgO trong mẫu. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.