Nội dung text 95. Sở GDĐT Lạng Sơn (Lần 2) - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
A. +2. B. +6. C. +4. D. +3. Câu 10: Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng trong các nguồn nước, do các tác động của con người. Sự tích tụ lượng lớn các hợp chất của nguyên tố nào sau đây có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng? A. Chlorine. B. Calcium. C. Magnesium. D. Nitrogen. Câu 11: Một phân tử saccharose có A. một đơn vị β–glucose và một đơn vị α–fructose. B. một đơn vị α–glucose và một đơn vị β–fructose. C. một đơn vị β–glucose và một đơn vị β–fructose. D. hai đơn vị α–glucose. Câu 12: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất trong các kim loại? A. Fe. B. Li. C. Al. D. Mg. Câu 13: Điểm chớp cháy của một chất là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà hơi của chất đó sẽ bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc với nguồn lửa. Cho dãy các chất và điểm chớp cháy (°C) tương ứng như sau: Triethylamine (-7), pentane (-49), hexane (-22), benzene (-11). Chất nào trong các chất trên dễ bốc cháy nhất? A. Pentane. B. Hexane. C. Benzene. D. Triethylamine. Câu 14: Phản ứng monochlorine hoá methane có phương trình hoá học: (I) CH 4 + Cl 2 → CH 3 Cl + HCl Giai đoạn tạo thành sản phẩm trong cơ chế của phản ứng (I) xảy ra như sau: (II) •CH 3 + Cl 2 → CH 3 Cl + Cl• Nhận định nào sau đây đúng? A. Phản ứng (I) thuộc loại phản ứng cộng. B. Trong giai đoạn (II), có sự tạo thành liên kết cộng hoá trị phân cực. C. Trong giai đoạn (II), có sự hình thành liên kết π. D. Trong phản ứng (I), dẫn xuất halogen tạo thành là chloroform. Câu 15: Carbon monoxide thay thế oxygen trong hemoglobin đã bị oxi hoá theo phản ứng: HbO 2 (aq) + CO(aq) ⇋ HbCO(aq) + O 2 (aq) Tại nhiệt độ trung bình trong cơ thể, hằng số cân bằng của phản ứng trên là Kc = 170. Giả sử một hỗn hợp không khí bị ô nhiễm carbon monoxide ở mức 0,08% (theo thể tích). Coi không khí chứa 20,0% oxygen về thể tích; tỉ lệ oxygen và carbon monoxide hoà tan trong máu giống với tỉ lệ của chúng trong không khí. Tỉ lệ nồng độ [HbCO] so với [HbO 2 ] trong máu có giá trị là A. 0,765. B. 0,400. C. 0,450. D. 0,680. Câu 16: Cho các hợp kim: Fe – Cu, Fe – C, Fe – Zn, Fe – Mg. Khi để lâu trong không khí ẩm, số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 17: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch CuSO 4 0,5 M, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl đặc, vừa cho vừa lắc ống nghiệm. Xảy ra quá trình sau: [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ (aq) + 4Cl - (aq) → [CuCl 4 ] 2- (aq) + 6H 2 O(l) Cho các phát biểu sau: (a) Số oxi hóa của Cu trong hai phức [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ và [CuCl 4 ] 2- lần lượt là +2 và -2. (b) Phối tử của hai phức [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ và [CuCl 4 ] 2- lần lượt là H 2 O và HCl. (c) Phản ứng trên là phản ứng thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch. (d) Khi quá trình trên đạt trạng thái cân bằng, nếu tiếp tục thêm từ từ dung dịch HCl vào hệ thì cân bằng dần chuyển dịch sang trái. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 18: Chromium (Z = 24) là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố chromium là
A. [Ar]3d 4 4s 2 . B. [Ar]3d 5 4s 1 . C. [Ar]3d 6 4s 2 . D. [Ar]4s 2 4p 4 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Xét 3 amino acid sau: glycine, alanine, valine. Cho các phát biểu : a) Từ ba amino acid: glycine, alanine, valine có thể tạo được tối đa 3 tripeptide (mỗi tripeptide đều chứa ba amino acid khác nhau). b) Dipeptide X (chứa 2 trong 3 gốc α-amino acid trên). Khi phân tích thành phần nguyên tố trong X thu được phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C= 41,10; %H=6,85; %N=19,18; còn lại là oxygen. Công thức cấu tạo của X có thể là Gly-Ala hoặc Ala-Gly. c) Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử valine tương ứng là 2 và 1. d) Phân tử khối của alanine là 89. Câu 20: Cho độ tan của các muối sulfate kim loại nhóm IIA ở 20°C như sau : Muối sulfate MgSO 4 CaSO 4 SrSO 4 BaSO 4 Độ tan (g/100 g nước) 33,7 0,2 0,0132 0,0028 (Nguồn: Dean, J.A (1999), Landge’s hand book of chemistry, United States of America, McGraw-Hill, Inc.) a) Trong các chất trên, có 2 chất ít tan trong nước ở 20°C. b) Biết rằng ở 20°C, nếu trong dung dịch có tích nồng độ ion (mol/L) của [Ca 2+ ].[SO 4 2- ] > 2,15.10 -4 thì xuất hiện kết tủa CaSO 4 . Nếu cho 20 mL dung dịch CaCl 2 0,015 M tác dụng với 30 mL dung dịch Na 2 SO 4 0,1 M ở 20°C thì có kết tủa xuất hiện (coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng 50 mL). c) Theo bảng số liệu trên, độ tan của các muối sulfate giảm dần từ MgSO 4 đến BaSO 4 . d) Ở 20°C, nồng độ dung dịch MgSO 4 bão hoà là 33,7%. Câu 21: Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li + /Li và I 2 /2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: E°Li + /Li = -3,04V; E°I 2 /2I - = +0,54V; Nguyên tử khối của Li = 6,9; điện tích của 1 mol electron là 96500 C/mol; q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s). Khi pin hoạt động : a) Nếu pin tạo ra một dòng điện có cường độ ổn định bằng 2,5.10 -5 A thì một pin được chế tạo bởi 0,1 gam lithium có thể hoạt động liên tục tối đa trong 647,5 ngày (Kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng phần mười). b) Ở cực âm xảy ra quá trình khử Li + thành Li. c) Iodine đóng vai trò là cathode và lithium đóng vai trò là anode. d) Sức điện động chuẩn của pin điện hoá lithium - iodine có giá trị là +3,58 V. Câu 22: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 60%; 8% và 32%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 100. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH (peak có số sóng > 3000 cm -1 ) nhưng lại chứa nhóm C=O (1780 cm -1 ). Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X mạch phân nhánh và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7 °C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3 °C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm). a) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với acrylic acid. b) Tổng hợp E từ acid X và alcohol Y bằng phản ứng ester hoá với hiệu suất là 60%. Trùng hợp E để sản xuất polymer Z với hiệu suất là 80%. Để tổng hợp 120 kg polymer Z cần dùng 215 kg acid X và 80 kg alcohol Y. c) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. d) E là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng sắt tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,3 mg/L. Một mẫu nước có hàm lượng sắt tồn tại ở dạng Fe 2 (SO 4 ) 3 và FeSO 4 với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 8. Để đánh giá hàm lượng sắt trong mẫu nước trên người ta tiến hành tách loại sắt trong 10 m³ mẫu nước bằng cách sử dụng 122,1 gam vôi tôi (vừa đủ) để tăng pH, sau đó sục không khí, các phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình sau :