Nội dung text ĐỀ 8 - GK1 LÝ 10 - FORM 2025 - TBN2 - HS.Image.Marked.pdf
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 8 – TBN2 (Đề thi có 04 trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 10 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................................. Lớp: ................................................................................ PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu 1. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật Lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất? A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn. B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ. D. Nghiên cứu về thuyết tương đối. Câu 2. Đơn vị không phải đơn vị đo lường trong hệ thống đo lường SI là A. Niuton. B. met. C. kilôgam. D. Kenvin. Câu 3. Để đo chiều dài của một vật, chỉ cần dùng dụng cụ đo là A. lực kế. B. thước. C. cân. D. đồng hồ. Câu 4. Quan sát quần áo ướt phơi ngoài trời, hôm không có gió quần áo sẽ lâu khô hơn hôm có gió, bạn học sinh đưa ra dự đoán nào là hợp lí trong những dự đoán sau ? A. gió làm tăng tốc độ bay hơi của nước. B. gió làm tăng nhiệt độ nhanh nên nước bốc hơi nhanh. C. gió làm giảm nhiệt độ nhanh nên nước thoát khỏi quần áo nhanh hơn. D. gió làm nước dễ dàng tạo giọt rơi xuống khỏi quần áo. Câu 5. Tốc độ và độ lớn vận tốc bằng nhau khi vật chuyển động A. tròn. B. thẳng và không đổi chiều. C. thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. Câu 6. Một người bơi dọc bể bơi dài 5 m và quay trở lại điểm xuất phát sau thời gian 10 phút. Độ dịch chuyển của người đó là A. 6 m. B. 6π m. C. 0 m. D. 12π m. Câu 7. Một người đi từ nhà phải đi theo hướng Bắc 10 km đến ngã tư rẽ phải đi thêm 10 km thì đến nơi làm việc. Chỉ còn 15 phút nữa từ lúc bắt đầu xuất phát thì đến giờ làm việc, để không bị muộn giờ làm, người đó cần đi với tốc độ trung bình khoảng A. 100 km/h. B. 40 km/h. C. 60 km/h. D. 80 km/h. Câu 8. Trong hệ tọa độ dOt như hình vẽ, với Od là trục độ dịch chuyển và Ot là trục thời gian. Vật chuyển động thẳng đều trên đoạn A. AB, BC và CD. B. OA và CD. C. OA, AB và CD. D. BC và CD. Câu 9. Một chiếc thuyền hướng mũi theo hướng Bắc muốn đến bờ bên kia của dòng sông thẳng với điểm xuất phát theo hướng vuông góc với bờ sông. Dòng nước đang chảy theo hướng từ Tây sang Đông. Khi đến bờ bên kia, so với điểm cần đến, thuyền sẽ đỗ lệch về hướng A. Đông. B. Tây. C. Bắc. D. Nam. Câu 10. Đơn vị nào không phải là đơn vị của gia tốc A. 2 m/s . B. m/phút. C. cm/h2 . D. km/phút2 .
Câu 11. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì A. gia tốc là đại lượng luôn dương. B. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. C. vận tốc tức thời không thay đổi theo thời gian chuyển động. D. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. Câu 12. Công thức vận tốc theo thời gian 0 v v at(cm/s; s) với v.a > 0 là công thức của chuyển động thẳng A. nhanh dần đều. B. chậm dần đều. C. đều. D. biến đổi đều. Câu 13. Chuyển động rơi của vật nào sau đây có thể coi là chuyển động rơi tự do? A. phấn hoa. B. Viên bi sắt. C. hạt bụi. D. Chiếc lông chim. Câu 14. Một vật rơi tự do từ một độ cao h = 80 m. Lấy 2 g 10m/s .Quãng đường vật rơi trong giây thứ 2 là A. 35 m. B. 20 m. C. 30 m. D. 25 m. Câu 15. Một tàu vũ trụ đang di chuyển qua bề mặt của một tiểu hành tinh có khối lượng. Tàu thả rơi một mẫu vật từ độ cao 50 m so với bề mặt của tiểu hành tinh. Gia tốc trọng trường trên tiểu hành tinh là g = 0,3 m/s2 . Mẫu vật chạm bề mặt hành tinh sau A. 18,48 s. B. 18,14 s. C. 18,35 s. D. 18,26 s. Câu 16. Một máy bay thả hàng cứu trợ từ độ cao 500 m xuống một làng đang bị lũ lụt. Biết rằng máy bay đang chuyển động với vận tốc 120 m/s. Lấy g = 10 m/s2 , bỏ qua lực cản của không khí, muốn gói hàng rơi đúng vào mục tiêu, phi công phải thả gói hàng từ điểm cách mục tiêu theo phương ngang khoảng A. 1100 m. B. 1200 m. C. 1300 m. D. 1000 m. Câu 17. Số chỉ trên tốc kế của xe máy cho ta biết A. gia tốc tức thời. B. tốc độ tức thời. C. gia tốc trung bình. D. tốc độ trung bình. Câu 18. Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Xe muốn dừng lại nên hãm phanh cho xe chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 7,5 giây kể từ khi hãm phanh thì xe dừng lại. Mỗi giây, vận tốc xe giảm A. 8 m/s. B. 7,2 km/h. C. 15,6 km/h. D. 6,5 m/s. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 160 m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy g = 10 m/s2 . Nội dung Đúng Sai a Quỹ đạo chuyển động của vật thẳng đứng từ trên xuống dưới. b Thời gian rơi của vật là 5,66 s. c Độ biến thiên vận tốc trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất khoảng 16,59 (m/s) d Bạn học sinh muốn kiểm nghiệm điều này, nên đã làm thí nghiệm này ngoài thực tế và đo được với h = 160 m thì thời gian rơi khoảng 5,71 (s). Vì kết quả khác tính toán, bạn đưa ra kết luận là công thức rơi tự do sai. Câu 2. Một người A đi về phía Bắc với vận tốc 2 m/s. Người B đi về phía Đông với vận tốc 2 m/s. Nội dung Đúng Sai a Sau khi chuyển động được 2 phút, người A đi được quãng đường 4 m. b Độ dịch chuyển của người B sau 2 phút chuyển động có độ lớn bằng 240 m. c Tốc độ của người A so với người B khoảng 2,83 m/s. d Hướng vận tốc người A so với người B là hướng 300 Đông Bắc Câu 3. Từ độ cao h (m) so với mặt đất, người ta ném một quả bóng theo phương ngang với vận tốc ban đầu 0 v = 40 m/s . Tầm ném xa theo phương ngang bằng 80 m. Lấy 2 g = 10 m/s .
Nội dung Đúng Sai a Theo phương thẳng đứng, vật chuyển động rơi tự do với gia tốc a = g. b Vận tốc ngay trước khi chạm đất của vật có phương thẳng đứng từ trên xuống. c Độ cao h = 20 m. d Vận tốc ngay trước khi chạm đất của vật bằng 50 (m/s) Câu 4. Một chiếc máy bay cần đạt tốc độ 288 km/h để cất cánh. Máy bay bắt đầu từ trạng thái nghỉ và tăng tốc thẳng nhanh dần đều trên một đường băng dài 1500 m. Phát biểu Đúng Sai a Vận tốc ban đầu của máy bay là 0 km/h. b Gia tốc của máy bay có độ lớn khoảng 2,13 m/s2 . c Thời gian máy bay chuyển động trên đường băng là 30 (s). d Giả sử sau khi cất cánh máy bay giữ nguyên tốc độ 288 km/h và chuyển động trên đường bay như trên đồ thị trên. Độ dài quãng đường bay là 500 km. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu 1: Máy hơi nước do James Watt sáng chế tạo nên bước khởi đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy? Đáp án: Câu 2: Cho đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một vật như hình vẽ bên dưới. Tốc độ chuyển động của vật bằng bao nhiêu m/s?
Đáp án: Câu 3: Cho đồ thị vận tốc thời gian của một vật như hình vẽ bên dưới. Quãng đường vật đi được trong cả quá trình bằng bao nhiêu m? Đáp án: Câu 4: Một vật chuyển động có độ dịch chuyển phụ thuộc vào thời gian theo phương trình d = 2 d 20(t) 4(t) (m,s). Gia tốc chất điểm bằng bao nhiêu m/s2? Đáp án: Câu 5: Một vật được ném ngang từ độ cao h 20 m, với vận tốc ban đầu 0 v 20m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy 2 g 10m/s . Thành phần vận tốc theo phương thẳng đứng ngay trước khi chạm đất của vật bằng bao nhiêu m/s? (Kết quả lấy đến số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy). Đáp án: Câu 6: Một ô tô đang bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ, ban đầu người đó chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s2 . Sau khi đạt vận tốc ổn định 72 km/h thì người đó chuyển động thẳng đều trong 15 phút. Sau đó lại chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 2 m/s2 . Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại bằng bao nhiêu km? Đáp án: