PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 5 Sự khúc xạ ánh sáng qua thấu kính.docx

ÁNH SÁNG CHỦ ĐỀ 2 1 2 2 SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG QUA THẤU KÍNH Bài 5 A. TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Các loại thấu kính -Thấu kính: là một khối chất trong suốt, giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt phẳng, một mặt cong. -Có hai loại thấu kính: + Thấu kính hội tụ Có phần rìa mỏng hơn phần giữa Trong không khí, chiếu chùm sáng hẹp song song qua TKHT thu được chùm sáng ló là chùm sáng hội tụ. +Thấu kính phân kì: Có phần rìa dày hơn phần giữa Trong không khí, chiếu chùm sáng hẹp song song qua TKPK thu được chùm sáng ló là chùm sáng phân kì. *Nguyên lí hoạt động của thấu kính Nếu ta chia thấu kính thành các lăng kính nhỏ, ta có thể coi thấu kính được ghép từ nhiều lăng kính nhỏ khác nhau. +Thấu kính hội tụ có các lăng kính đáy hướng về phía trục đối xứng nên chùm tia ló hội tụ. +Thấu kính phân kì có các lăng kính đáy hướng ra xa trục nên chùm tia ló phân kì. 2. Sự khúc xạ của một số tia sáng qua thấu kính: 2.1. Trục chính và quang tâm của thấu kính: - Trục chính là đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với bề mặt thấu kính. - Quang tâm là một điểm nằm trên trục chính ở trong thấu kính sao cho các tia sáng đi qua đó đều truyền thẳng. 2.2. Đường đi của một số tia sáng qua thấu kính: - Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng. - Tia tới song song trục chính của thấu kính thì tia ló (hoặc có đường kéo dài cùa tia ló) đi qua tiêu điểm chính của thấu kính.
*- Tiêu điểm chính là điểm cắt nhau (hoặc đường kéo dài cắt nhau) cùa chùm tia ló ứng với chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính. - Tiêu cự của thấu kính (f): là khoảng cách từ tiêu điểm chính đến quang tâm f = OF II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM - Các câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn đều phải có đáp án gạch chân, có bảng đáp án và có HGD ở cuối. 2.1 PHẦN ĐỀ *MỨC ĐỘ 1: BIẾT Câu 1: Thấu kính hội là thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa B. phần rìa mỏng hơn phần giữa C. phần rìa và phần giữa bằng nhau D. hình dạng bất kì Câu 2: Thấu kính phân kì có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ B. chùm tia ló hội tụ C. chùm tia ló phân kì D. chùm tia ló song song khác Câu 3: Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia ló ra khỏi thấu kính sẽ: A. loe rộng dần ra B. gặp nhau tại một điểm C. trở thành chùm song song D. tất cả các phương án trên Câu 4: Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló: A. đi qua tiêu điểm chính của thấu kính B. song song với trục chính của thấu kính C. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính D. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì *MỨC ĐỘ 2: HIỂU Câu 5: Khi nói về thấu kính phân kì, phát biểu nào sau đây là sai: A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. B. Tia tới song song trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính C. Tia tới đến quang tâm của thấu kính, tia ló tiếp tục truyền thẳng theo hướng cũ. D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 6: Vật liệu nào sau đây không thể sử dụng làm thấu kính A. Nhôm B. Nhựa trong C. Thủy tinh trong D. Nước
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kính lúp là một thấu kính hội tụ. B. Kính đeo mắt luôn là thấu kính. C. Kính tiềm vọng được làm từ thấu kính. D. Thấu kính phân kì có thể được dùng làm kính lúp. *MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG Câu 8: Dùng thấu kính hội tụ để chắn ánh sáng mặt trời (chùm sáng song song). Nếu sau thấu kính không có vật chắn sáng thì: A. chùm sáng ló hội tụ tại một điểm và dừng lại ở đó. B. chùm sáng ló hội tụ tại một điểm, sau đó lại phân kì ra xa. C. chùm sáng ló phân kì ra xa, sau đó lại đi song song. D. chùm sáng ló hội tụ, sau đó đi song song ra xa. Câu 9: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng: A. tiêu cự của thấu kính B. hai lần tiêu cự của thấu kính C. bốn lần tiêu cự của thấu kính D. một nửa tiêu cự của thấu kính *MỨC ĐỘ 4: VẬN DỤNG CAO Câu 10: Thấu kính hội tụ có tiêu cự là 30 cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm FF’ của thấu kính là A. 60 cm B. 30 cm C. 120 cm D. 90 cm 2.2 PHẦN ĐÁP ÁN A. BẢNG ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B C B C B A A B B A B. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT *MỨC ĐỘ 1: BIẾT Câu 1: Thấu kính hội là thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa B. phần rìa mỏng hơn phần giữa C. phần rìa và phần giữa bằng nhau D. hình dạng bất kì Hướng dẫn giải: chọn B: Dựa vào đặc điểm TKHT Câu 2: Thấu kính phân kì có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ B. chùm tia ló hội tụ C. chùm tia ló phân kì D. chùm tia ló song song khác Hướng dẫn giải: chọn C: Dựa vào đặc điểm TKPK Câu 3: Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính hội tụ, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia ló ra khỏi thấu kính sẽ: A. loe rộng dần ra B. gặp nhau tại một điểm C. trở thành chùm song song D. tất cả các phương án trên

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.