Nội dung text UNIT 7-HS.docx
LOOKING BACK 61. connection /kəˈnek.ʃən/ (n) : kết nối 62. the press /pres/ (n) : báo chí GRAMMAR Adverbial clauses of manner and result (Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức và mệnh đề kết quả) Adverbial clauses of manner Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức mô tả việc 1 điều gì đó được thực hiện hoặc hoàn thành như thế nào. Nó thường bắt đầu bằng as, just as, like, as if, as though, ... 1. As/ just as/ like/ the way: như là/ giống như là Cấu trúc: S + v + as/ just as/ like + S + V Ví dụ: I love my classmates just as they are my family members. (Tôi yêu những người bạn học như thể họ là những thành viên trong gia đình tôi.) He looks at me like he saw me at the first time. (Anh ta nhìn tôi như thể anh ta mới nhìn thấy tôi lần đầu.) 2. As if/as though: như thể là 2.1. Điêu kiên có thật : As if/ As though + S + V (hiện tại) Ví dụ: She looks as if/ as though she is going to cry. (Trông như thể cô ấy sắp khóc.) 2.2. Điều kiên không có thật ở hiện tại: As if/ As though + S + V_ed Ví dụ: He shouts as if/ as though there were a monster here. (Cô ấy hét như thể có 1 con quái vật ở đây.) 2.3. Điểu kiện không có thật ở quá khư: As if/ As though + S + had + V3/ed Ví dụ: He laughed as if/ as though he had won the lottery. (Anh ta cười cứ như thể là anh ta trúng số.) Adverbial clauses of result - Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả chỉ ra kết quả của một hành động hay một tình huống. Nó thường sử dụng các liên từ như so…that (quá… đến nỗi mà) và such…that (quá…đến nỗi mà). S + V + so + adj + that + mệnh đề S + V + such + cụm danh từ + that + mệnh đề Ví dụ: The weather was so hot that we couldn’t sleep. = It was such hot weather that we couldn’t sleep. (Thời tiết quá nóng đến nỗi mà chúng tôi không thể ngủ được.) PRACTICE Exercise 1: Give the correct word for each sentence 1. This test was …………………. easy that he did not need to check his answers. 2.She danced ................. she were a professional ballerina. 3. They had …………………. long and tiring trip that they just wanted to go home.