Nội dung text TEST 1 - GK1 GLOBAL 11 - NEW 2026 ( GV ).docx
HƯỚNG DẪN GIẢI TEST 1 Read the following advertisement and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6. The Art of Persistence: Journeys of Creating Admirable Legacies Genuine persistence consistently transforms everyday challenges into (1)_________ opportunities for personal growth. The highly dedicated (2)_________ inspire us all tremendously. Young people (3)_________ to succeed always achieve their ambitious dreams. Our comprehensive program gives motivated students access (4)_________ experienced mentors worldwide. You need to (5)_________ your chin up when facing obstacles on your path to success. We strongly encourage learning diligently from past failures (6)_________ exceptional resilience over time. Join our workshop today and discover how persistence can help you create your own admirable legacy! Question 1:A. value B. valuables C. valuable D. valuably Giải Thích: Kiến thức về từ loại A. value – SAI: “Value” là danh từ đếm được hoặc không đếm được, nghĩa là “giá trị” (ví dụ: the value of education – giá trị của giáo dục). Trong câu này, từ cần điền nằm trước danh từ “opportunities”, nên chức năng yêu cầu là tính từ để bổ nghĩa. “Value opportunities” không đúng về mặt ngữ pháp và cũng không truyền tải được ý nghĩa cần thiết. Ngoài ra, nếu sử dụng danh từ ở đây thì sẽ tạo thành một cụm danh từ sai cấu trúc (challenge into value opportunities). B. valuables – SAI: “Valuables” là danh từ số nhiều, thường dùng để chỉ “những vật có giá trị” về mặt vật chất như tiền bạc, nữ trang (She hid her valuables in a safe). Việc dùng từ này để mô tả "opportunities" là sai hoàn toàn về ngữ nghĩa, bởi “opportunities” (cơ hội) là những khái niệm trừu tượng, không phải đồ vật hữu hình. Kết hợp “challenges into valuables opportunities” là cấu trúc không tồn tại trong tiếng Anh chuẩn. C. valuable – ĐÚNG: “Valuable” là tính từ, nghĩa là “có giá trị, đáng giá”, hoàn toàn phù hợp để đứng trước danh từ “opportunities”. Cụm “valuable opportunities” là một collocation (cặp kết hợp từ vững chắc) rất phổ biến và chuẩn trong văn viết học thuật và quảng cáo. Câu văn vì thế mang nghĩa rõ ràng và tích cực: sự kiên trì giúp biến những khó khăn thành những cơ hội có giá trị thực sự để phát triển bản thân – rất phù hợp với tinh thần truyền cảm hứng của bài quảng bá. D. valuably – SAI: “Valuably” là trạng từ (adverb), mang nghĩa “một cách có giá trị”, ví dụ như trong câu “He contributed valuably to the project.” Tuy nhiên, trong vị trí này ta cần một tính từ để mô tả danh từ