Nội dung text 78. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Hoằng Hóa 4 - Thanh Hóa.docx
1 ĐỀ VẬT LÝ HOẰNG HÓA 4 – THANH HÓA 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn A. ngược pha nhau. B. lệch pha nhau 90 . C. lệch pha nhau 45 . D. đồng pha nhau. Câu 2: Gọi p,V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle? A. p T hằng số. B. VT hằng số. C. V T hằng số. D. pV hằng số. Câu 3: Một vật được làm nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi thì nội năng của vật A. giảm. B. tăng. C. giảm rồi tăng. D. không thay đổi. Câu 4: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng về lực từ F→ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện cường độ I đặt trong một từ trường đều B→ ? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 5: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. đông đặc. D. ngưng tụ Câu 6: Biển báo nào dưới đây cảnh báo nơi nguy hiểm về điện? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 7 và Câu 8: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy lạnh. Máy lạnh sử dụng một hệ thống làm lạnh bằng chất lỏng. Chất lỏng này được bơm qua ống làm mát, nơi nó hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng và sau đó bay hơi thành khí. Sau đó, khí này được nén và chuyển vào dàn nóng để giải phóng nhiệt ra ngoài môi trường. Mỗi giờ có 400 kg chất lỏng được bơm qua máy, Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng là c3600 J/(kgK) , và nhiệt độ của chất lỏng tăng thêm 8C khi hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng. Câu 7: Nhiệt độ của chất lỏng tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua ống làm mát? A. 268 K . B. 280 K . C. 8 K . D. 7 K . Câu 8: Nhiệt lượng hấp thụ vào chất lỏng trong mỗi giờ là A. 11,5MJ . B. 640 MJ . C. 2,3 MJ. D. 180 kJ . Câu 9: Một căn phòng mở cửa, không khí trong phòng vào sáng sớm có nhiệt độ 0t25C . Đến giữa trưa, không khí trong phòng có nhiệt độ t30C . Coi không khí trong phòng là khí lí tưởng, áp suất khí quyển thay đổi không đáng kể, trời gần như lặng gió. So với khối lượng không khí trong phòng vào sáng sớm, tính đến giữa trưa, phần trăm khối lượng không khí đã thoát ra ngoài phòng là A. 1,65% . B. 20% . C. 98,35% . D. 80% . Câu 10: Khi kĩ thuật viên chụp xương tay của bệnh nhân, để tạo hình ảnh xương máy chụp phát ra loại sóng nào dưới đây? A. Tia X. B. Sóng siêu âm. C. Sóng ánh sáng. D. Tia tử ngoại
2 Sử dụng các thông tin sau cho Câu 11 và Câu 12: Hình bên mô tả một dynamo gắn trên xe đạp và sơ đồ cấu tạo của nó. Khi xe đạp chạy, bánh xe làm cho núm dẫn động quay, kéo theo nam châm quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện, làm cho bóng đèn mắc nối tiếp với cuộn dây sáng lên. Câu 11: Dynamo gắn trên xe đạp là một ứng dụng của A. hiện tượng cảm ứng điện từ. B. hiện tượng tích điện. C. hiện tượng quang điện. D. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. Câu 12: Dòng điện chạy qua bóng đèn là dòng điện gì, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào khi xe đạp tăng tốc độ? A. Dòng điện xoay chiều, độ sáng giảm. B. Dòng điện một chiều, độ sáng giảm. C. Dòng điện xoay chiều, độ sáng tăng. D. Dòng điện một chiều, độ sáng tăng. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 13 và Câu 14: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S , gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B của từ trường đều (hình bên). Câu 13: Nối hai đầu khung dây với điện trở R thành một mạch kín, trong mạch sẽ A. xuất hiện dòng điện không đổi. B. không xuất hiện dòng điện. C. xuất hiện dòng điện xoay chiều. D. xuất hiện dòng điện có cường độ lớn dần. Câu 14: Suất điện động hiệu dụng E xuất hiện trong khung dây nói trên là A. 2ENBS . B. E2NBS . C. NBS 2E . D. 2 NBS E . Câu 15: Nội năng của một vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ, thể tích và áp suất của vật. B. nhiệt độ và thể tích của vật. C. kích thước trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật. D. tốc độ trung bình và quỹ đạo chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 16: Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 2 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 1 . Áp suất khí ở bình 1 A. bằng áp suất khí ở bình 2 . B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2 . C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2 . D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2 . Câu 17: Khi chụp cộng hưởng từ (MRI), để đảm bảo an toàn và tránh gây nguy hiểm, cần loại bỏ các vật kim loại ra khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng dây dẫn kim loại nằm trong máy MRI sao cho mặt phẳng của vòng dây vuông góc với cảm ứng từ của từ trường, do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính vòng dây là 4,2 cm và điện trở của vòng dây 0,015 . Nếu trong khoảng thời gian 0,5 s , độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 2 T xuống 0,5 T , thì cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng kim loại gần nhất giá trị nào dưới đây? A. 1,5 A B. 2,5 A C. 4,5 A D. 3,5 A Câu 18: Tại trường THPT Hoằng Hóa 4 có một máy phát sóng điện từ đang phát sóng theo phương thẳng đứng hướng lên. Biết tại điểm M trên phương truyền sóng vào thời điểm t , vectơ cảm ứng từ B→ đang có độ lớn cực đại và hướng về hướng Tây. Vào thời điểm đó, vectơ cường độ điện trường E→ đang có A. độ lớn cực tiểu và hướng về hướng Tây. C. độ lớn cực đại và hướng về hướng Bắc. B. độ lớn cực đại và hướng về hướng Đông. D. độ lớn cực đại và hướng về hướng Nam. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hai thanh ray bằng kim loại OA,OB nối với nhau tại O . Thanh kim loại mn vuông góc với OA chuyển động thẳng đều ra xa điểm O với tốc độ 2 m/s . Ban đầu hai điểm tiếp xúc giữa thanh mn với hai thanh
4 1214V0,2;V1,0;T300 K;T450 Kℓℓ ; khối lượng mol của nguyên tử Oxygen là 16 g/mol . Câu 1: Tính nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (3) theo đơn vị Kelvin (K) (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). Câu 2: Trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí Oxygen ở trạng thái (1) là 322.10 m/sX . Tìm X ? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). Câu 3: Cường độ dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i3cost(A) , trong đó, t được đo bằng giây (s) . Biết rằng trong thời gian 0,005 s thì dòng điện tăng từ giá trị 0 A đến 3 A. Hãy tính tần số của dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch theo đơn vị Héc (Hz) ? Câu 4: Một khung dây cứng phẳng diện tích 225 cm gồm 10 vòng dây, đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung kể từ thời điểm 0 st đến t0,4 s là bao nhiêu milivôn (mV)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một bình oxygen y tế giúp bệnh nhân thở trong giai đoạn phục hồi sức khỏe, bệnh nhân cần di chuyển thường xuyên hoặc bệnh nhân thở tại nhà có thể tích cố định là 10 lít chứa khí oxygen với áp suất ban đầu là 150 atm ở nhiệt độ 20C . Biết khí trong bình tuân theo các định luật của chất khí lý tưởng. Câu 5: Nếu nhiệt độ của bình oxygen tăng lên đến 40C . Áp suất của khí oxygen trong bình khi này bằng bao nhiêu atm? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). Câu 6: Giả sử một người sử dụng bình oxygen và giảm số phân tử oxygen trong bình còn 241,505.10 phân tử ở nhiệt độ 20C . Khi đó, áp suất của oxygen trong bình là bao nhiêu atm? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).