Nội dung text Tuần 22 - GA Toán 1 - KN.docx
- Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục). - Đọc, viết được số 100. - Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. - Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”...( cách đều 2). Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp. Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số trong bảng các số từ 1 đến 100. Các em hãy giúp bạn điền các số còn thiếu nhé ! - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu - GV nhận xét. - GV mở rộng : + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái như thế nào so với số bên phải ? + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như thế nào so với số ở dưới ? - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. - HS nêu yêu cầu - HS thực hiện - Tìm số còn thiếu trong các số từ 1 đến 100 - HS lắng nghe + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. - HS lắng nghe. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS, quan sát bảng số ở bài 1, thảo luận nhóm 2 và đọc: a. Các số có 2 chữ số giống nhau - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát bảng số và tìm ra : a. số có hai chữ số giống nhau: 11, 22, 33,