Nội dung text Lớp 12. Đề cuối kì 1 (Đề 7).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 7 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUÓI KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1. Tơ nitron (hay olon) được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp acrylonitrile. Tơ này có tính bền, chống thấm nước và được sử dụng trong các sản phẩm như vải, thảm và sợi tổng hợp. Monomer tham gia vào phản ứng trùng hợp để tạo thành tơ nitron là A. CH 2 =CH-CN. B. CH 3 -CH=CH 2 . C. Cl-CH=CH 2 . D. CH 2 =CH 2 . Câu 2. Peptitde là các hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptite CONH. Chất thuộc loại dipeptide là A. H 2 N-CH 2 -CH 2 -CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH. B. H 2 N-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -COOH. C. H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-CH 2 -COOH. D. H 2 N-CH 2 -CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH. Câu 3. Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Cellulose. B. Glucose. C. Saccharose. D. Fructose. Câu 4. Phần không phân cực ("đuôi" kị nước) trong xà phòng và chất giặt rửa là A. nhóm sulfonate. B. nhóm sulfate. C. gốc hydrocarbon dài. D. nhóm carboxylate. Câu 5. Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (NH 2 ) và 2 nhóm carboxyl (COOH)? A. Glutamic acid. B. Alanine. C. Lysine. D. Valine. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của chất béo và các acid béo? A. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. B. Trong công nghiệp, chất béo dùng để chế biến thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol, … C. Acid béo omega – 3 và omega – 6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và số 6 khi đánh số từ nhóm COOH. D. Acid béo omega – 3 và omega – 6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều bệnh như bệnh về tim, động mạch vành, … Câu 7. Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có các kí hiệu các con số đại diện cho loại nhựa được sử dụng như hình sau: Số 6 là kí hiệu của nhựa polystryrene (PS). Loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng cho một lần hoặc hộp đựng thức ăn nguội mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra các chất có hại cho sức khỏe. Phát biểu sai khi nói về nhựa PS? A. Nhựa PS được sử dụng để đựng bao gói thực phẩm hoặc đồ ăn ở nhiệt độ thường. B. Nhựa PS được tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp stryrene. C. Nhựa PS được khuyến cao không nên sử dụng trong các lò vi sóng để quay nóng thức ăn. D. Nhựa PS thuộc loại polymer bán tổng hợp. Câu 8. Cặp oxi hoá − khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0? A. Ba 2+ /Ba. B. Fe 3+ /Fe 2+ . C. K + /K. D. Li + /Li. Câu 9. Khi điện phân dung dịch gồm Cu(NO 3 ) 2 1 M và AgNO 3 1 M, thứ tự điện phân ở cathode là A. Cu 2+ , Ag + , H 2 O. B. Ag + , Cu 2+ , H 2 O. C. H 2 O, Cu 2+ , Ag + . D. Cu 2+ , H 2 O, Ag + . Mã đề thi: 777