PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 21 - File word có lời giải.doc


2 A. glucose. B. saccharose. C. cellulose. D. tinh bột. Câu 13: Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,… Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br 2 như sau: 22222CHCHBrCHCH || BrBr  Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. B. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân -δ Br tạo thành phần tử mang điện dương. C. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion -δ Br tạo thành sản phẩm. D. Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu. Câu 14: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là A. HCOOC 2 H 5 . B. C 2 H 5 COOC 2 H 5 . C. C 2 H 5 COOCH 3 . D. CH 3 COOCH 3 . Câu 15: Khi nấu món canh làm từ thịt cua, tôm, tép có nhiều mảng thịt đóng rắn lại. Hiện tượng trên gây ra bởi tính chất nào sau đây? A. Sự đông tụ protein bởi sự thay đổi pH. B. Sự đông tụ protein bởi nhiệt độ. C. Kết tủa carbonate của các chất khoáng có trong vỏ. D. Sự thuỷ phân protein bởi nhiệt độ. Câu 16: Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyển về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (–). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau: Chất H 2 NCH 2 COOH (glycine) HOOCCH 2 CH 2 CH(NH 2 )COOH (glutamic) H 2 N[CH] 4 CH(NH 2 )COOH (lysine) pI 6,0 3,2 9,7 Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng? A. pH = 14,0. B. pH = 9,7. C. pH = 3,2. D. pH = 6,0. Câu 17: Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử sau: (1) Ag + + 1e → Ag o Ag/AgE = 0,799 V (2) Ni 2+ + 2e → Ni 2o Ni/NiE = -0,257 V Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng? A. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni được tạo ra ở cực âm. B. Ag được tạo ra ở cực dương, Ni 2+ được tạo ra ở cực âm. C. Ag + được tạo ra ở cực âm và Ni được tạo ra ở cực dương. D. Ag được tạo ra ở cực âm và Ni 2+ được tạo ra ở cực dương. Câu 18: Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng trong bảng sau: Cặp oxi hoá-khử Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Fe 2+ /Fe Ag + /Ag Thế điện cực chuẩn (V) + 0,34 - 0,762 - 0,44 + 0,799 Pin có sức điện động chuẩn lớn nhất là A. Pin Zn -Cu. B. Pin Fe-Cu. C. Pin Cu-Ag. D. Pin Fe-Ag. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

4 a. Nồng độ chì trong máu của bệnh nhân này là 4 (μmol/L). b. [Pb(EDTA)] 2- là phức đa càng, trong đó EDTA hoạt động như phối tử đa càng, liên kết với Pb 2+ qua bốn nhóm chức. c. Phức [Pb(EDTA)] 2- bền hơn phức [Ca(EDTA)] 2- nên xảy ra phản ứng thế Ca 2+ bằng Pb 2+ trong phức chất. d. Phức [Pb(EDTA)] 2- là một phức bền, có kích thước lớn và khó hòa tan trong nước, cho phép nó đi qua màng lọc của cầu thận và được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Điện phân 500 mL dung dịch CuSO 4 0,2 M (điện cực trơ) cho đến khi ở cathode thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đkc) thu được ở anode là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) Câu 2: Cho các chất: palmitic acid, tristearin, sodium hydroxide, chlohidric acid, sodium chloride, glycerol. Số hóa chất được sử dụng trong quá trình điều chế xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa là bao nhiêu? Câu 3: Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucose (1) Thêm 3-5 giọt glucose vào ống nghiệm. (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 cho đến khi kết tủa tan hết. (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70°C trong vòng vài phút. (4) Cho 1 ml AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch. Hãy sắp xếp lại thứ tự đúng của thí nghiệm trên (ví dụ 1234, 2341,…) Câu 4: Nicotine là amine rất độc, có nhiều trong khói thuốc lá, có khả năng gây tăng huyết áp và nhịp tim, gây xơ vữa động mạch vành và suy giảm trí nhớ. Công thức cấu tạo của nicotine cho ở hình bên dưới. Xác định số nguyên tử carbon trong một phân tử nicotine? Câu 5: Glucose là một loại monosaccharide với công thức phân tử C 6 H 12 O 6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO 2 , sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose: C 6 H 12 O 6 (s) + 6O 2 (g) 6CO 2 (g) + 6H 2 O (g) Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500ml dung dịch glucose 5% (Kết quả làm tròn đến phần nguyên gần nhất). Biết các giá trị nhiệt tạo thành () của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau: Chất C 6 H 12 O 6 (s) CO 2 (g) H 2 O (g) (kJ/mol) -1273,3 -393,5 -241,8 Câu 6: Hoà tan 23,2 gam một mẫu quặng magnetitte (chỉ chứa Fe 3 O 4 và tạp chất trơ) bằng dung dịch sulfuric acid loãng dư. Lọc bỏ chất không tan, thêm nước cất vào dịch lọc, thu được 200 mL dung dịch X. Chuẩn độ 5 mL dung dịch X cần dùng đúng 17,5 mL dung dịch KMnO 4 0,02 M. Tính phần trăm khối lượng Fe 3 O 4 trong mẫu quặng magnetitte? (kết quả làm tròn đến số nguyên gần nhất) -----------------HẾT------------------

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.