Nội dung text Made 0304.pdf
Trang 1/4 - Mã đề 0304 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50phút (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 0304 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau: (a) X → Y + CO2; (b) Y + H2O →Z; (c) T+Z→ R+X+H2O; (d) 2T+Z→ Q+X+2H2O. Các chất R, Q thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. Ca(OH)2, NaHCO3. C. Na2CO3, NaOH. D. NaOH, Na2CO3. Câu 2. Cho các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (aniline). Thứ tự tăng dần lực base của các chất trong dãy là A. (b), (a), (c). B. (a), (b), (c). C. (c), (b), (a). D. (c), (a), (b). Câu 3. Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là A. muối sodium, potassium của acid béo. B. muối sodium alkylsulfate (R-OSO3Na), sodium alkylbenzenesulfonate (R-SO3Na), .... C. muối sodium của acid vô cơ. D. glycerol và ethylene glycol. Câu 4. Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng: A. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. B. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Giảm nhiệt độ của phản ứng. Câu 5. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là A. [C6H5O2 (OH)3 ]n. B. [C6H7O3 (OH)2 ]n. C. [C6H7O2 (OH)3 ]n. D. [C6H8O2 (OH)3 ]n. Câu 6. Cho công thức của một số carbohydrate sau: Maltose được tạo từ các đơn vị monosaccaride nào? A. α-glucose và β-frutose. B. α-glucose và α-glucose. C. α-glucose và β-glucose. D. β-glucose và β-frutose. Câu 7. Xét phức chất [PtCl2(NH3)4] 2+ và [ FeF6] 3- . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước. B. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6. C. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất lần lượt là Pt4+ và Fe3+ . D. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3. Câu 8. Thuyết VSEPR thường được sử dụng để dự đoán hình học phân tử, nhưng nó cũng có thể gián tiếp giải thích một số tính chất như độ phân cực, nhiệt độ sôi, hoặc khả năng tan trong nước, thông qua hình học phân tử. Thuyết VSEPR nhấn mạnh rằng hình học phân tử được quyết định bởi sự sắp xếp không gian của các cặp electron hóa trị (bao gồm cặp electron liên kết (mỗi liên kết được xem là “một cặp”) và cặp electron tự do) của nguyên tử trung tâm để giảm lực đẩy giữa chúng. Với một số trường hợp cơ bản như sau: Số cặp electron liên kết Số cặp electron tự do Tổng số cặp electron hóa trị Dạng hình học phân tử 2 0 2 Đường thẳng 3 0 3 Tam giác phẳng 2 1 3 Gấp khúc 4 0 4 Tứ diện 3 1 4 Chóp tam giác 2 2 4 Gấp khúc Để xem xét sự phân cực của phân tử, người ta dùng “một vector được vẽ trên liên kết, với đầu mũi tên chỉ về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn (từ phần mang điện tích dương (δ + ) sang điện tích âm (δ − ))”. Cho hai phát biểu về 2 phân tử CO2 và SO2 (biết số hiệu nguyên tử ZC = 4; ZO = 8; ZS = 16): (a) Phân tử CO2 có cấu trúc dạng đường thẳng và là một phân tử phân cực. (b) Phân tử SO2 có cấu trúc dạng gấp khúc và là một phân tử phân cực. Phát biểu đúng là A. Cả (a) và (b) đều đúng. B. Chỉ có (b). C. Chỉ có (a). D. Cả (a) và (b) đều sai. Câu 9. Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín? A. Isoamyl acetate. B. Benzyl acetate. C. Isopropyl acetate. D. Propyl acetate.
Trang 2/4 - Mã đề 0304 Câu 10. Poly(vinyl acetate) có kí hiệu là PVAc, được sử dụng phổ biến là làm keo dán gỗ, keo dán giấy, ... Poly(vinyl alcohol) có kí hiệu PVOH, được dùng làm chất kết dính, sợi vinylon, vật liệu ứng dụng trong y tế, ... PVAc và PVOH được tổng hợp theo sơ đồ sau đây: Cho các nhận định sau: (a) Trong phân tử X có chứa một liên kết đôi C=C. (b) Phản ứng chuyển hóa từ PVAc thành PVOH là phản ứng tăng mạch. (c) PVOH thuộc loại polymer có mạch không phân nhánh. (d) Phản ứng điều chế PVAc từ X là phản ứng trùng hợp. Các nhận định đúng là A. (a), (b), (d). B. (a), (b), (c). C. (b), (d), (d). D. (a), (c), (d). Câu 11. Khi cơ thể bị nhiễm độc kim loại nặng như chì, thuỷ ngân, cadmium,. sẽ dẫn đến rất nhiều bệnh nguy hiểm. Một số thuốc như trientine, penicillamine tạo phức chelate với kim loại nặng (như chì, thuỷ ngân hoặc đồng) từ máu và giúp loại ra khỏi cơ thể. Thông tin nêu trên là ứng dụng của phức chất trong lĩnh vực A. y học. B. thực phẩm. C. hoá học phân tích. D. công nghiệp. Câu 12. Cho 2 cốc nước chứa các ion: – Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3 - . – Cốc 2: Ca2+, HCO3 - , Cl- , Mg2+ . Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả 2 cốc, người ta A. cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư. B. cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3. C. cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4. D. đun sôi một hồi lâu 2 cốc. Câu 13. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và đồng. B. nhôm và thuỷ ngân. C. nhôm và carbon. D. nhôm và sắt. Câu 14. Xét phản ứng phân huỷ muối carbonate của kim loại nhóm IIA: MCO3(s) o ⎯⎯→t MO(s) + CO2(g) 0 r 298 H Từ MgCO3 đến BaCO3, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Không có quy luật. C. Giảm dần. D. Tăng dần. Câu 15. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) ⎯⎯→ 2H2O(l) 0 r 298 H = -571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. Thu nhiệt. B. Không có sự thay đổi năng lượng. C. Có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. D. Tỏa nhiệt. Câu 16. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì A. Ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl − . B. Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl− . C. Ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . D. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl− . Câu 17. Mối quan hệ giữa tốc độ quang hợp của cây xanh theo cường độ ánh sáng, nồng độ carbon dioxide và nhiệt độ môi trường được biểu diễn bởi các đồ thị sau: Nhìn chung, khi tăng các yếu tố như cường độ ánh sáng, nồng độ carbon dioxide và nhiệt độ môi trường, tốc độ quang hợp cũng tăng. Tuy nhiên, yếu tố nào khi tăng quá mức sẽ làm cho tốc độ quang hợp giảm và dừng lại? A. Cường độ ánh sáng. B. Cường độ ánh sáng và nồng độ carbon dioxide. C. Nhiệt độ. D. Nồng độ carbon dioxide. Câu 18. Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 m3 ethanol 40o (cho khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,789 g/cm3 ). Hiệu suất của quá trình sản xuất là bao nhiêu? A. 86,03%. B. 80,14%. C. 43,01%. D. 40,07%.