Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề 13 - File word có lời giải.docx
Ruồi giấm dị hợp tử đột biến (B + B) có kiểu hình nào sau đây? A. Kiểu hình (b). B. Kiểu hình (c). C. Kiểu hình (d). D. Kiểu hình (a). Hướng dẫn giải Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và 12: Cho ba cấp tổ chức sống trên Trái Đất bao gồm: A: Hệ sinh thái, B: Quần xã, C: Sinh quyển. Câu 11: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng về mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống trên? A. B. C. D. Câu 12: Hiệu ứng nhà kính có thể gây ra tác động nào đối với quần xã và các hệ sinh thái trong sinh quyển? A. Hiệu ứng nhà kính chỉ có tác động đến quần xã sinh vật trên cạn từ đó tác động tiêu cực và làm thay đổi cấu trúc hệ sinh thái. B. Làm thay đổi nhiệt độ toàn cầu, ảnh hưởng đến sự phân bố và đa dạng loài trong quần xã, làm thay đổi cấu trúc của hệ sinh thái. C. Hiệu ứng nhà kính chủ yếu ảnh hưởng đến khí quyển và duy trì ổn định số lượng loài trong quần xã, ít có tác động đến các hệ sinh thái. D. Hiệu ứng nhà kính làm tăng độ ẩm của hệ sinh thái, làm giảm đa dạng loài trong quần xã từ làm thay đổi cấu trúc của các hệ sinh thái. Câu 13: Điểm giống nhau giữa các phương pháp: lai hữu tính, gây đột biến và công nghệ gene trong việc tạo giống mới là đều A. có thể làm thay đổi kiểu gene dẫn đến thay đổi kiểu hình. B. thay đổi kiểu hình nhưng không làm thay đổi kiểu gene. C. không sử dụng các yếu tố bên ngoài để tác động vào giống cũ.
D. có thể làm thay đổi kiểu gene mà không thay đổi kiểu hình. Câu 14: Hình 4 mô tả quá trình dịch mã của mRNA tại hai ribosome R1 và R2 Mỗi ribosome sẽ di chuyển về phía nào trên mRNA? A. Ribosome R1 và R2 di chuyển về phía đầu X. B. Ribosome R1 và R2 di chuyển về phía đầu Y. C. Ribosome R1 di chuyển về đầu Y, R2 về đầu X. D. Ribosome R1 và R2 đổi vị trí cho nhau trên mRNA. Câu 15: Ở một quần thể động vật ngẫu phối cân bằng di truyền, tính trạng màu lông do một gene có 4 allele nằm trên NST thường quy định, trong đó, A 1 quy định lông nâu; A 2 quy định lông đỏ; A 3 quy định lông vàng và A 4 quy định lông trắng. Các allele tương tác trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A 1 > A 2 > A 3 > A 4 . Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu tần số các allele là bằng nhau thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ đạt giá trị cao nhất. B. Bố mẹ lông đỏ và nâu cho F 1 : 2 nâu: 1 đỏ: 1 vàng. Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. C. Trong quần thể có 6 kiểu gene dị hợp, kiểu hình lông nâu có nhiều kiểu gene dị hợp nhất. D. Các cá thể bố mẹ đều lông đỏ có thể sinh con có kiểu hình màu lông đỏ, vàng, trắng và nâu. Câu 16: Khi nói về đột biến số lượng NST, nhận định nào sau đây đúng? A. Ở các loài sinh vật, đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính. B. Nếu kí hiệu bộ NST của loài thứ nhất là AA, loài thứ hai là BB thì bộ NST thể song nhị bội sẽ là AABB. C. Một loài thực vật có 2n = 6, các cặp NST tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Kiểu gene AaBbd là đột biến thể 3. D. Tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội 4n trong đó tất cả các cặp NST đều có 2 chiếc tương đồng nhưng có 1 cặp NST có 4 chiếc. Câu 17: Con người đã áp dụng kiến thức sinh học như thế nào để giảm thiểu rủi ro do biến đổi khí hậu? A. Tập trung vào việc xây dựng các chính sách công nghệ cao. B. Bảo tồn đa dạng sinh học, cải tạo hệ sinh thái, tăng sự thích ứng. C. Dựa vào các thành tựu khoa học công nghệ để đối phó với khí hậu. D. Trồng cây xanh để thay thế toàn bộ rừng tự nhiên trên toàn cầu. Câu 18: Vai trò của operon trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ là gì? A. Giảm phiên mã bằng cách phá hủy mRNA để giảm lượng protein dựa trên nhu cầu của tế bào. B. Điều chỉnh sự phiên mã của các gene liên quan trong cùng một cụm dựa trên nhu cầu của tế bào. C. Kiểm soát số lượng ribosome trượt trên mRNA khi tham gia vào quá trình tổng hợp protein. D. Điều chỉnh hoạt động của enzyme bằng cách thay đổi cấu trúc của chúng khi tham gia dịch mã. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Ở thực vật, xét hai cặp gene A, a và B, b quy định hai tính trạng khác nhau, các allele trội là trội hoàn toàn. Khi giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gen (P) thu được F 1 . a) Các cây chứa hai tính trạng trội ở F1 có tỉ lệ tối đa là 50%. b) Khi (P) có kiểu gen khác nhau thì không thể thể tạo ra F 1 có 7 loại kiểu gen. c) Nếu hai gene trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì tỉ lệ kiểu gene dị hợp ở F 1 luôn chiếm tỉ lệ 75%.