Nội dung text 44. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí - Sở GD&ĐT Hải Phòng - có lời giải.docx
A. nhiều sông lớn. B. nền nhiệt độ cao. C. lượng mưa lớn. D. khí hậu mát mẻ. Câu 8: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi tự nhiên để phát triển A. chăn nuôi các loại gia cầm và bò. B. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới. C. cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. D. trồng cây lương thực quy mô lớn. Câu 9: Không gian văn hóa Cồng chiêng là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 10: Ngành giao thông vận tải trẻ nhưng tốc độ phát triển rất nhanh ở nước ta là A. đường ô tô. B. đường hàng không. C. đường sắt. D. đường biển. Câu 11: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Số lượng dồi dào, tính kỉ luật rất cao. B. Chất lượng tăng, phân bố không đều. C. Thất nghiệp nhiều, tập trung ở đồi núi. D. Tăng nhanh, chủ yếu đã qua đào tạo. Câu 12: Điều kiện thuận lợi để Bắc Trung Bộ phát triển cây công nghiệp hàng năm là A. dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha. B. khu vực đồi, núi nằm ở phía tây lãnh thổ, có các bãi chăn thả rộng. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá. D. kéo dài, chiều ngang hẹp và có đủ đồi, núi; đồng bằng; biển đảo. Câu 13: Vùng nào sau đây có hiện tượng hạn hán kéo dài nhất nước ta? A. Tây Nguyên. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 14: Đồng bằng sông Hồng là vùng có A. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp. B. gia tăng dân số tự nhiên rất cao. C. số dân chiếm một nửa cả nước. D. mật độ dân số cao nhất cả nước. Câu 15: Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch biển, đảo là do A. có các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh nổi tiếng, các đảo ở gần bờ. B. có nhiều ngư trường lớn, nhiều đảo gần bờ, vũng vịnh nước sâu. C. vùng biển rộng, có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. D. có nhiều vịnh ăn sâu vào đất liền, kín gió, nhiều quần đảo xa bờ. Câu 16: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ quy mô, cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta năm 2010 và 2022 (Đơn vị %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023. NXB Thống kê, 2024) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Lúa đông xuân và lúa hè thu có tỉ trọng tăng nhanh. B. So với năm 2010 tỉ trọng lúa hè thu tăng thêm 4%. C. So với năm 2010 tỉ trọng lúa mùa giảm nhiều nhất. D. Lúa hè thu và lúa mùa có tỉ trọng tăng nhanh nhất. Câu 17: Đặc điểm nào sau đây đúng với đô thị nước ta hiện nay? A. Có nhiều loại đô thị khác nhau. B. Phần lớn là đô thị loại đặc biệt. C. Mạng lưới đô thị phân bố đều. D. Có cơ sở hạ tầng rất hiện đại. Câu 18: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do A. hoạt động nội lực tạo các đứt gãy và vùng trũng thấp. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lớp vỏ phong hoá dày. C. lượng mưa năm lớn, địa hình phần nhiều là đồi núi. D. tác động kết hợp của nội, ngoại lực đa dạng ở các nơi. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Cho thông tin sau: Thương mại có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Nội thương ở nước ta ngày càng phát triển, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua các cơ sở bán lẻ ngày càng tăng (chợ, siêu thị, trung tâm thương mại,...), thương mại điện tử tăng dần. Ngành nội thương nước ta đang phát triển theo hướng số hoá, công nghệ mới, kết hợp hài hoà giữa truyền thống với hiện đại.