Nội dung text 1. ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ.docx
1 Thực ra bài “Mô hình động học phân tử chất khí” về mặt nội dung thì không có gì mới mẻ, nội dung có sự tương tự chủ đề 01 “Cấu tạo chất”. Theo mình thấy GV chỉ cần giới thiệu qua cho HS rồi đi vào dạy bài ĐL Bôi lơ là ok! CHỦ ĐỀ 05: ĐỊNH LUẬT BÔI LƠ I. LÍ THUYẾT CĂN BẢN 1.Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái + Trạng thái của một lượng khí có khối lượng (m) được xác định bởi ba đại lượng là thể tích (V), áp suất (p), nhiệt độ tuyệt đối (T). + Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng các quá trình biến đổi trạng thái, gọi tắt là quá trình. + Quá trình biến đổi trạng thái có một thông số không đổi được gọi là đẳng quá trình. 2. Định luật Bôi-lơ + Khi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định được giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó pV = hằng số + Nếu gọi 11p,V là áp suất và thể tích của khí ở trạng thái 1 và 22p,V là áp suất và thể tích của khí ở trạng thái 2 thì: 1122pVpV 3. Đường đẳng nhiệt + Đường biễu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. + Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một lượng khí có các đường đẳng nhiệt khác nhau (đường đẳng nhiệt trên có nhiệt độ cao hơn đường đẳng nhiệt dưới) II. BÀI TẬP MINH HỌA DẠNG 1. VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ CHO CÁC BÀI TOÁN ĐƠN GIẢN Phương pháp 1. Đơn vị đo áp suất Đơn vị của áp suất là Paxcan (Pa). Ta có: 1 Pa = 1 N/m 2 Ngoài ra áp suất còn được dùng bằng các đơn vị sau đây Atmôtphe (atm): 1 atm = 1,013.10 5 Pa Torr hay còn gọi là milimet thủy ngân: 1 mmHg = 1 Torr = 133,3 Pa. Có thể dùng máy tính cầm tay fx-580VN hoặc máy tính khác tương đương để chuyển đổi đơn vị. Nhấn SHIFT82 màn hình hiển thị như hình bên: Chọn 1 nếu muốn đổi atm sang Pa.
2 Chọn 2 nếu muốn đổi Pa sang atm Chọn 3 nếu muốn đổi mmHg sang Pa. Chọn 4 nếu muốn đổi Pa sang mmHg. 2. Đổi đơn vị thể tích 1 m 3 = 10 3 lít = 10 6 cm 3 hay 1 lít = 10 -3 m 3 = 10 3 cm 3 3. Lưu ý khi áp dụng định luật Bôilơ + Khí áp dụng phải là khí lí tưởng (trong thực tế luôn tồn lại khí thực, không có khí lí tưởng. Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao khi đó ta xem khí thực gần đúng là khí lí tưởng để áp dụng định luật) + Nhiệt độ không đổi trong quá trình biến đổi trạng thái (Quá trình đẳng nhiệt). + Áp suất và thể tích ở các trạng thái phải cùng đơn vị. BÀI TẬP 1. Một quả bóng chứa 0,04 m 3 không khí ở áp suất 120 kPa. Tính áp suất của không khí trong bóng khi làm giảm thể tích bóng còn 0,025 m 3 ở nhiệt độ không đổi? Hướng dẫn *Áp dụng định luật Bôi-lơ cho hai trạng thái: 11 11222 2 004120 192 0025 pV,. pVpVp kPa V, BÀI TẬP 2. Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ. Khi áp suất có giá trị 0,5 kN/m 2 thì thể tích của khối khí bằng bao nhiêu? Hướng dẫn Trạng thái 1 Trạng thái 2 Áp suất 21p1/mkN 2205/mp,kN Thể tích 3124V,m 32V?m *Áp dụng định luật Bôi lơ: 311 2 2 124 48 05 pV., V,m p, BÀI TẬP 3. Một bọt khí nổi từ đáy giếng sâu 6 m lên mặt nước. Khi lên tới mặt nước, thể tích của bọt khí tăng lên bao nhiêu lần? Coi áp suất khí quyển là 1,013.10 5 Pa. Khối lượng riêng của nước giếng là 1003 kg/m 3 và nhiệt độ của đáy giếng không thay đổi theo độ sâu. Lấy g = 9,8 m/s 2 Hướng dẫn *Gọi trạng thái (1) là khi bọt khí ở dưới đáy giếng, trạng thái (2) là khi bọt khí ở mặt nước. *Từ công thức: 5 021 11225 120 1013101003106 16 101310 pghVp,... pVpV, Vpp,. lần BÀI TẬP 4. Một xilanh đang chứa một khối khí, khi đó pit-tông cách đáy xilanh một khoảng 15cm. Hỏi phải đẩy pít-tông theo chiều nào, một đoạn bằng bao nhiêu để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 3 lần? Coi nhiệt độ của khí không đổi. Hướng dẫn *Do áp suất tăng nên suy ra thể tích phải giảm. Do đó pit-tông phải dịch sang trái