Nội dung text CD6 Exercise 4 KEY.docx
=> Thực ra là tấm áp phích đã không được treo đúng giờ => ước cho quá khứ => động từ chia về quá khứ hoàn thành. => Tấm áp phích phải được treo => bị động của thì quá khứ hoàn thành Question 15: Jack, the security guard at the factory, wishes the robbery (not occur) _____________ on his shift. Key: hadn’t occurred Dịch: Người bảo vệ ở nhà máy-Jack ước vụ trộm đã không xảy ra vào ca trực của mình. => Thực ra thì vụ trộm đã xảy ra vào đúng ca trực của ông này => ước cho quá khứ => động từ chia về quá khứ hoàn thành Question 16: The fans proposed that they (stand) _______ there when G-Dragon gets off the plane. Cấu trúc: propose + that + S + V(nguyên dạng) Dịch nghĩa: Người hâm mộ đề xuất rằng họ nên đang đứng đó khi G-Dragon xuống máy bay. => Đáp án: be standing Question 17: It is recommended the candidate (take)________ as many IELTS mock tests as possible before going for the real exam, which costs nearly $250. Cấu trúc: It is recommended (that) + S + (should) + V(bare) Dịch: Người ta gợi ý rằng thí sinh nên tham gia càng nhiều bài thi thử IELTS càng tốt trước khi đi thi thật, với mức chi phí gần 250 đô la. Đáp án: (should) take Question 18: The board of executives requested every employee (come)____ to the meeting this weekend. Key: come/to come Vì: +Cấu trúc câu giả định với request: S1 + request + (that) + S2 + (should) + Vo +Ngoài ra, khi người ta đã lược bỏ “that” như vậy , ta có thể hiểu câu theo 1 cấu trúc khác: Request sb to do sth: yêu cầu ai làm gì một cách lịch sự > “request” ở đây là 1 động từ (Cấu trúc này người ta thường dùng ở thể bị động hơn, vì nó thể hiện tính lịch sự cao; nhưng chủ động vẫn dùng bình thường dù không nhiều) Dịch: Ban điều hành yêu cầu tất cả nhân viên phải đến tham gia cuộc họp cuối tuần này. Question 19: We suggested that you (admit)___________ to the organization. Key: be admitted Vì: Cấu trúc với suggest: S1 suggest (that) S2 (should) V (infinitive) Dịch: Chúng tôi đề xuất rằng bạn nên được nhận vào tổ chức đó. => Câu mang nghĩa bị động nên ta chia “(should) be Vp2” Question 20: It is imperative that you (be)_____________ ready when the car comes for you. Key: be Vì: Cấu trúc câu giả định It is imperative that S V (infinitive) Dịch: Điều quan trọng là bạn phải sẵn sàng khi ô tô đến đón. Question 21: Olga recommends that his brother (not take) _______ the job without reading the work contract thoroughly. Cấu trúc: recommend that + S + (should) + V(bare) Dịch: Olga khuyên anh trai không nên nhận công việc mà không đọc kỹ hợp đồng làm việc.