PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 (File HS).docx

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 KIẾN THỨC CẦN NHỚ Sự biến đổi chất - Biến đổi vật lí là hiện tượng chất biến đổi về trạng thái, hình dạng, kích thước, … nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. - Biến đổi hóa học là hiện tượng chất biến đổi có tạo thành chất mới. Phản ứng hóa học - Quá trình biến đổi chất này thành chất khác được gọi là phản ứng hóa học. - Trong các phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành: Thay đổi về màu sắc, mùi, trạng thái (tạo ra chất khí, chất kết tủa), có sự tỏa nhiệt và phát sáng, … Năng lượng PƯHH - Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường. Ứng dụng: làm nhiên liệu, phục vụ cho các hoạt động trong đời sống và sản xuất - Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nhận năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường. Định luật BTKL PƯ: A + B → C + D  Định luật bảo toàn khối lượng: m A + m B = m C + m D . Phương trình hóa học - Các bước lập phương trình hóa học: Viết sơ đồ phản ứng → Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố → Viết phương trình hóa học hoàn chỉnh. - Ý nghĩa của PTHH: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tính theo phương trình - Tính lượng chất tham gia phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành. - Hiệu suất phản ứng: thùctÕthu®­îc (s¶nphÈm) lÝthuyÕt(tÝnhtheoPT) n H.100% n Mol và tỉ khối của chất khí - Mol (kí hiệu là n) là lượng chất có chứa 6,022.10 23 (N) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Mối quan hệ giữa số mol và các đại lượng: - Tỉ khối của khí A so với khí B: A A/B B M d M M A , M B là khối lượng mol của A và B. Nồng độ dung dịch Tốc độ phản ứng. Chất xúc tác - Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của một phản ứng hóa học. - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: Nhiệt độ, nồng độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác. - Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng. ♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. [CD - SGK] (a) Hiện nay, gas thường được dùng làm nhiên liệu để đun nấu, quá trình nào có sự biến đổi hóa học xảy ra trong các quá trình diễn ra dưới đây? (1) Các khí (chủ yếu là butane và propane) được nén ở áp suất cao, hóa lỏng và tích trữ ở bình gas. (2) Khi mở khóa bình gas, gas lỏng trong bình chuyển lại thành khí. (3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước. (b) Gas thường rất dễ bắt cháy lại không mùi nên rất nguy hiểm nếu bị rò gỉ. Để dễ nhận biết, các nhà sản xuất thường bổ sung một khí có mùi vào bình gas. Theo em, cần làm gì nếu ngửi thấy có mùi gas trong nhà. Câu 2. [CD - SGK] Đốt chảy hoàn toàn 9 gam kim loại magnesium trong oxygen thu được 15 gam magnesium oxide. (a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. (b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng. (c) Tính khối lượng oxygen đã phản ứng. Câu 3. [CD - SGK] Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) Na + O 2  Na 2 O (b) P 2 O 5 + H 2 O  H 3 PO 4 (c) Fe(OH) 3  Fe 2 O 3 + H 2 O (d) Na 2 CO 3 + CaCl 2  CaCO 3 ↓ + NaCl Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử/ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. Câu 4. [CD - SGK] Khí A có tỉ khối đối với H 2 là 22. (a) Tính khối lượng mol của khí A. (b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hóa học của phân tử khí A. Câu 5. [CD - SGK] Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (t o ). (a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là A. (a), (b), (c). B. (b), (c), (d). C. (a), (c), (d). D. (a), (b), (d). (b) Ở 30 o C, chất có độ tan lớn nhất là A. (a). B. (b). C. (c). D. (d). (c) Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là A. (d). B. (c). C. (b). D. (a). Câu 6. [CD - SGK] Viết công thức hóa học của hai chất khí nhẹ hơn không khí, hai chất khí nặng hơn không khí. Câu 7. [CD - SGK] Có hai ống nghiệm, mỗi ống đều chứa một mẩu đá vôi (thành phần chính là CaCO 3 ) có kích thước tương tự nhau. Sau đó, cho vào mỗi ống khoảng 5 mL dung dịch HCl có nồng độ lần lượt là 5% và 15%. (a) Viết phương trình hóa học của phản ứng, biết rằng sản phẩm tạo thành gồm CaCl 2 , CO 2 và H 2 O. (b) Ở ống nghiệm nào phản ứng hóa học sẽ xảy ra nhanh hơn? Giải thích. ♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 8. [CTST - SGK] Hình dưới đây là sơ đồ minh họa phản ứng giữa các phân tử hydrogen (H 2 ) và oxygen (O 2 ) tạo ra nước (H 2 O).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.