Nội dung text Bài 3. Glucose và fructose (Bản 3).docx
Công thức phân tử C 6 H 12 O 6 C 12 H 22 O 11 (C 6 H 10 O 5 )n d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Khái niệm và phân loại carbohydrate Mục tiêu: Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập: Đọc mục I.1 (SGK trang 20) để tìm thông tin cần thiết. Từ công thức cấu tạo, chỉ ra các loại nhóm chức trong mỗi carbohydrate sau: Glucose (C 6 H 12 O 6 , đã học ở Khoa học tự nhiên 9): CH 2 OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O Fructose (đồng phân của glucose): CH 2 OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH 2 OH Viết lại công thức mỗi carbohydrate sau ở dạng C (H2O) : C 6 H 12 O 6 C 12 H 22 O 11 (C 6 H 10 O 5 ) n Từ dạng chung của các hợp chất trên, phát biểu khái niệm về carbohydrate. Tìm thông tin cần thiết ở mục I.2 (SGK trang 21), hãy viết: Công thức phân tử vào dòng 1, tên hai chất vào dòng 2, sự phân loại carbohydrate vào dòng 3, công thức hoá học ở dòng 4: Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên tổ chức hoạt động cho học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm. 1. Khái niệm: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H 2 O)m CARBOHYDRATE Monos acchar ide Disaccharide Polysaccha ride Là nhóm carboh ydrate đơn giản nhất, không bị thuỷph ân. Ví dụ: glucos e, fructos e. Là nhóm carbohydrate phức tạp hơn, khi bị thuỷ phân hoàn toàn, mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide. Ví dụ: saccharose, maltose. Là nhóm carbohydra te phức tap nhất, khi bị thuỷ phân hoàn toàn, mỗi phân tử tạo thành nhiểu phân tử monosacch aride. Vídụ: tinh bột, cellulose. 2. Phân loại carbohydrate