Nội dung text CHỦ ĐỀ 4. KĨ NĂNG LÀM BÀI KIM LOẠI.pdf
Trang 3 được V lít khí SO2,(đktc). Giá trị của V là A.5,6 B. 4,48 C. 3,36 D. 2,24 Giải: Có Fe Cu 12 n n 0,1mol 56 64 2 Fe Cu SO 3n 2n 5.0,1 n 0,25mol 2 2 V 22,4.0,25 5,6lit Đáp án A. Câu 9: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H SO2 4 , 0,5M, thu được 5,32 lít H2, (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 6. C.7. D. 2. Giải: H n ban đầu HCl H SO2 4 n 2n 0,25.1 0,25.2.0,5 0,5mol H n phản ứng H2 5,32 2n 2 0,475mol 22,4 H n ban đầu => Chứng tỏ axit phản ứng dư: H n dư 0,5 0,475 0,025mol => H C dư 0,025 0,1M 0,25 pH = 1=>Đáp án A. Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3, dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là: A. 1,68 gam. B. 3,36 gam. C. 5,04 gam. D. 6,72 gam. Giải: Áp dụng bảo toàn electron có: Fe NO 2 Fe 0,672 n n 3n 3 0,09mol 22,4 m 56.0,09 5,04g Fe Đáp án C. Câu 11: Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H SO2 4 0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2, (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: A. 38,935 gam. B. 59,835 gam. C. 38,395 gam. D. 40,935 gam. Giải: H n ban đầu HCl H SO2 4 n 2n 0,5.1,5 2.0,5.0,45 1,2mol H n phản ứng H2 13,44 2n 2 1,2mol 22,4 H n ban đầu Chứng tỏ axit phản ứng hết. BTKL mmuối = 11,61 36,5.0,75 98.0,225 2.0,6 59,835g Đáp án B. Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3, dư, kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và NO2, có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng Fe, Cu trong 1 lần lượt là: A. 6,4 gam; 5,6 gam. B. 5,6 gam; 6,4 gam. C. 4,6 gam; 7,4 gam D. 11,2 gam;0,8 gam, Giải: