PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài tập chương 1.pdf


Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính I 2 Tổng giá thanh toán: 148.837,5 Chưa trả tiền cho cty TH. 3. Phiếu chi số 116 ngày 11/6: chi tiền mặt trả tiền bốc dỡ vật liệu chính A, của lần nhập kho ngày 10/6 số tiền: 450 4. Ngày 15/6: Nhập kho vật liệu chính B, theo phiếu nhập kho số 136 ngày 15/6 số lượng vật liệu chính B nhập kho 15.000kg do đơn vị D góp vốn liên doanh, đơn giá vật liệu chính B do hội đồng liên doanh đánh giá là 11,5/1kg, thành tiền: 172.500. 5. Ngày 23/6: Nhận được Hóa đơn (GTGT) số 000334 ngày 23/6/N cuả cty Z về việc mua 2000 chiếc dụng cụ X. Cuối tháng hàng chưa về nhập kho Tổng giá mua chưa có thuế GTGT: 29.000 Thuế GTGT được khấu trừ 5%: 1.450 Tổng giá thanh toán: 30.450 Chưa thanh toán cho công ty Z 6. Công ty đã trả nợ cho các nhà cung cấp vật tư theo chứng từ sau: - Giấy báo nợ số 801 ngày 25/6: thanh toán bằng CK cho cty L, số tiền 15.750 thanh toán cho Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N - Giấy báo nợ số 802 ngày 26/6: Thanh toán CK cho cty Z, số tiền 30.450 thanh toán cho Hóa đơn (GTGT) số 000334 ngày 23/6/N Yêu cầu: Căn cứ vào các tài liệu trên 1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N 2. Phản ánh vào TK 331 Tài liệu bổ sung: Cty TV kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khê khai thường xuyên, nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ thuế. Bài 3: Tại cty TV tháng 6/N phát sinh các nghiệp vụ xuất kho vật tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh như sau: 1. Ngày 2/6 xuất kho 5.000kg vật liệu chính A, 2.000kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sản xuất số 1(phiếu xuất kho số 201 ngày 2/6) 2. Ngày 12/6 xuất kho 4.000kg vật liệu chính A, 1.800kg vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất ở PXSX số 2 (phiếu xuất kho số 202 ngày 12/6) 3. Ngày 14/6 xuất kho 500 hộp vật liệu phụ C dùng trực tiếp cho xuất sản phẩm ở PXSX số 1 (phiếu xuất kho số 203 ngày 14/6) 4. Ngày 15/6 xuất kho 300 hộp vật liệu phụ C dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm ở PXSX số 2 (phiếu xuất kho số 204 ngày 15/6) 5. Ngày 20/6 xuất kho 5.500kg nguyên vật liệu chính A, 2.500 nguyên vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất ở PXSX số 1 (phiếu xuất kho số 205 ngày 20/6) 6. Ngày 22/6 xuất kho 3.500kg nguyên vật liệu chính A, 4.000 nguyên vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất ở PXSX số 2 (phiếu xuất kho số 206 ngày 22/6) 7. Ngày 27/6 xuất kho 6.000kg nguyên vật liệu chính A, 3.000 nguyên vật liệu chính B dùng trực tiếp cho sản xuất ở PXSX số 1 (phiếu xuất kho số 207 ngày 27/6)
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính I 3 8. Ngày 28/6 xuất kho 500kg chiếc dụng cụ X, phục vụ cho sản xuất ở PXSX số 2, giá trị của số dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần trong 6 tháng, bắt đầu từ tháng 7/N (phiếu xuất kho số 208 ngày 28/6) 9. Ngày 29/6 xuất 20 hộp vật liệu phụ C dùng cho quản lý phân xưởng số 1, 30 hộp vật liệu phụ C dùng cho quản lý doanh nghiệp (phiếu xuất kho số 209 ngày 29/6) Yêu cầu: căn cứ vào tài liệu ở bài số 2 và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên đây hãy: 1, Tính toán các số liệu cần thiết và lập định khoản kế toán các nghiệp vụ xuất vật tư tháng 6/N 2, Phản ánh vào TK 152 Tài liệu bổ sung: - Cty TV tính giá vốn vật tư xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước - Cty TV không sử dụng các nhật ký chuyên dùng Bài 4: Theo tài liệu bài số 2 và giả thiết cty TV kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, với tài liệu bổ sung: - Biên bản kiểm kê vật tư tồn kho ngày 30/6/N: + Vật liệu chính A tồn kho: 1.000kg + Vật liệu chính B tồn kho: 7.700kg + Vật liệu phụ C tồn kho: 150 hộp + Dụng cụ X tồn kho: 250 chiếc - Dụng cụ X mua ngày 23/6/N cuối tháng 6/N còn đang đi trên đường. - Vật liệu A, B, C xuất kho trong tháng 6/N đều dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm - Dụng cụ X xuất kho trong tháng 6/N được dùng cho PXSX. - Công ty TV tính giá vốn vật tư theo phương pháp nhập trước xuất trước. Yêu cầu: 1. Hãy tính toán số liệu cần thiết và định khoản kế toán. 2. Giải quyết yêu cầu 1 nhưng với giả thiết cty TV tính giá vật tư theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ (tháng) dự trữ. Bài 5. Có các tài liệu liên quan đến quá trình sản xuất ở doanh nghiệp Phú Đức như sau: I.Số dư đầu kỳ: TK 154: 28.000.000đ TK 152: 100.000.000đ -Nguyên liệu: 86.000.000đ - Vật liệu phụ: 14.000.000đ II.Các NVKT phát sinh trong kỳ: 1. Xuất nguyên liệu cho: - Sản xuất sản phẩm: 36.000.000đ, - Quản lý phân xưởng: 4.000.000đ 2. Phân xưởng báo hỏng một công cụ thuộc loại phân bổ 4 kỳ có giá trị ban đầu là 6.000.000đ (đã phân bổ 3 kỳ) 3. Tiền lương phải trả cho công nhân viên phân xưởng gồm: - Trực tiếp sản xuất: 15.000.000đ - Quản lý phân xưởng: 2.500.000đ
Câu hỏi bài tập Môn Kế toán tài chính I 4 4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí và khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo tỷ lệ quy định. 5. Chi phí điện nước sử dụng ở phân xưởng là 3.600.000đ, chưa thanh toán cho công ty điện, nước. 6. Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng trong kỳ là 5.700.000đ. 7. Các chi phí bằng tiền khác phát sinh ở phân xưởng tổng cộng là 1.600.000đ - Kết quả sản xuất: Trong kỳ hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm và giá trị sản phẩm sản xuất dở dang là 17.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh Bài 6. Một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y. Trong kỳ tập hợp được tài liệu liên quan đến quá trình sản xuất hai sản phẩm này như sau: 1. Trị giá nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm gồm: -Nguyên vật liệu chính: SP X: 12.000.000đ, SP Y: 8.000.000đ -Vật liệu phụ: SP X: 500.000đ, SP Y: 400.000đ 2. Xuất kho dụng cụ sản xuất thuộc loại phân bổ 2 lần, trị giá xuất 1.600.000đ 3. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất: - SP X: 8.400.000đ - SP Y: 8.600.000đ 4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 5. Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng: 2.800.000đ. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 6. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng là 1.020.000đ 7. Chi khác bằng tiền tổng cộng là 3.200.000đ 8. Cuối kỳ, kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung theo tỷ lệ với tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất. 9. Sản phẩm hoàn thành nhập kho. Cho biết chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 900.000đ (sp X: 300.000đ và sp Y: 600.000đ) và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 1.050.000đ (sp X: 450.000đ và sp Y: 600.000đ). Yêu cầu: 1. Định khoản các NVKT phát sinh biết rằng các chi phí liên quan đến 2 loại sản phẩm được phân bổ theo tiền lương CNTTSX 2. Phản ánh sơ đồ tài khoản. Bài 7: Doanh nghiệp Hoàng Dương có quy trình công nghệ giản đơn. Chi phí tập hợp theo quy trình công nghệ ghi nhận trong các tài liệu như sau: A. Số dư của một số tài khoản: - Tài khoản 1521 (2.465 kg) : 24.650.000 đồng - Tài khoản 1522 (2.560 kg) : 2.560.000 đồng - Tài khoản 155 (20 sản phẩm) : 32.300.000 đồng

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.