Nội dung text PHẦN IV - ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN.pdf
PHẦN 4 ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN o Dạng bài điền từ vào đoạn văn là dạng bài cung cấp những đoạn văn có chứa các chỗ trống và các lựa chọn cho sẵn để bạn lựa chọn đáp án đúng nhất điền vào đó. Những đáp án cần điền có thể liên quan đến ngữ pháp, từ vựng, liên từ, giới từ và cụm động từ. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LÀM BÀI: o Bản chất của bài này, chính là chọn từ cho sẵn điền vào chỗ trống, do vậy bạn cần: 1. Nhận biết các lựa chọn cho sẵn thuộc loại kiến thức nào (từ loại, các thì, mạo từ, ...) 2. Nhớ lại kiến thức liên quan đến các lựa chọn đó. 3. Xác định từ cần điền cho chỗ trống trong bài, dựa vào ngữ pháp, hàm ý và văn phong của đoạn văn để suy luận ra từ cần điền. 4. Tìm đáp án đúng cho chỗ trống. 1. DẠNG 1: TỪ LOẠI 1.1. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI Từ loại trong tiếng Anh bao gồm: danh từ (noun), động từ (verb), tính từ (adjective), trạng từ (adverb). Để làm tốt dạng bài điền từ loại vào đoạn văn, bạn cần phải nắm chắc các quy tắc hình thành từ loại. Cùng một từ gốc, khi thêm tiền tố hoặc hậu tố hoặc biến đổi thành đuôi sẽ tạo thành một từ loại khác. Ex: act (v): hành động, biểu diễn active (adj): năng động actively (adv): một cách năng động action (n): hành động, hoạt động Mỗi từ loại sẽ có cách sử dụng khác nhau và đứng ở một vị trí khác nhau trong câu. Do đó, bạn hãy xem lại phần kiến thức về từ loại ở phần 3 Ngữ pháp trong cuốn sách này để có thể hiểu thêm về cách hình thành từ loại. 1.2. VÍ DỤ MINH HỌA. Rice is (1) __________ by Vietnamese people every day. It often (2) __________ in tropical countries such as Viet Nam, Thailand or Malaysia. The Chinese have also been growing rice for (3)__________ years. The seeds are planted in special beds to grow into young rice plants. Then they are taken to fields covered (4) __________ muddy water called paddies. The fields of rice look very (5) __________. After 3 or 5 months, the rice is ready to be picked. People often drain away water before collecting rice. Eating rice is a special action in the world. They don’t use spoons or forks to enjoy bowls of rice. (6) __________, they use two short sticks known as chopsticks to put rice into their mouths. Viet Nam is one of the countries in which people use chopsticks very well. 1. A. used B. taken C. eaten D. boiled 2. A. grows B. keeps C. plants D. stays 3. A. thousands B. thousand C. thousand of D. thousands of 4. A. in B. by C. with D. of 5. A. beauty B. beautiful C. beautifully D. the beauty 6. A. However B. Moreover C. Besides D. Instead o Trong đoạn văn trên, chỗ trống 5 có bốn lựa chọn về từ loại. A. beauty (n): vẻ đẹp
• since (+ một mốc thời gian) • already • just • ever/ never - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: • all day/ all night/ all week/... • since • for • so far • up till now -Quá khứ đơn • yesterday • last week/ last month/ last night/... • ... ago (three days ago/ two years ago/...) - Quá khứ tiếp diễn • at this time yesterday/ at this time last month ... • at 5 o’clock yesterday/ at 4 p.m last Sunday/... - Quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn • before/ after • by the time • since/ for - Tương lai đơn • tomorrow • next Monday/ next week/ next month/... - Tương lai tiếp diễn • at this time + thời điểm trong tương lai (at this time next Saturday) • at + giờ + thời điểm trong tương lai (at 6 p.m tomorrow) - Tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn • by + thời gian trong tương lai (by next weekend) • by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next month) • before + thời gian trong tương lai (before 2030) • for + khoảng thời gian (for two years) • since + mốc thời gian (since January 2014) Lưu ý: - Nếu trong câu cần điền từ không có trạng từ đi kèm, chúng ta có thể xác định thì của các câu đứng ở trước và sau, đồng thời kết hợp dịch nghĩa để tìm ra đáp án chính xác cần điền. 2.2 VÍ DỤ MINH HỌA Malaysia (1) __________ one of the countries of the Association of South East Asian Nations (ASEAN). It consists (2) __________ the Malay Peninsula and Sarawk, Sabah on the Island Borneo. It is (3)
__________ into two regions, known as West Malaysia and East Malaysia., it has a tropical (4) __________. 1. A. is B. are C. was D. were 2. A. on B. at C. in D. of 3. A. divided B. comprised C. corresponded D. impressed 4. A. climate B. flood C. weather D. territory Câu số 1 có 4 lựa chọn về thì của động từ “to be”. o Trong câu này không có trạng từ chỉ thời gian, nhưng chúng ta có thể dễ dàng loại bỏ đáp án B (are) và D (were), vì chủ ngữ “Malaysia” là danh từ số ít. o Khi dịch nghĩa chúng ta sẽ loại tiếp đáp án c vì câu này chỉ một tình trạng ở hiện tại (Malaysia là một trong những quốc gia thuộc Hiệp hội các nước Đông Nam Á). Do đó, đáp án đúng là A (is). Đáp án: 1. A 2. D 3. A 4. A Dịch bài: Malaysia là một trong những quốc gia thuộc Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Quốc gia bao gồm Bán đảo Malay và đảo Sarawk, Sabad trên đảo Borneo. Quốc gia này được chia thành hai khu vực, được biết đến là Tây Malaysia và Đông Malaysia. Malaysia là một đất nước có khí hậu nhiệt đới. 3. DẠNG 3: GIỚI TỪ - CỤM ĐỘNG TỪ 3.1. Phương pháp làm bài o Dạng bài điền giới từ vào đoạn văn rất phổ biến, để làm tốt được phần này, bạn cần lưu ý những điều sau: - Ghi nhớ kiến thức về giới từ và cụm động từ. + Thuộc lòng cách sử dụng của những giới từ phổ biến (giới từ chỉ-thời gian, giới từ chỉ địa điểm ...) + Nắm vững cách sử dụng của các cụm giới từ (giới từ 4- động từ) và cụm động từ (động từ + giới từ) thường gặp. - Nâng cao kỹ năng làm bài: + Nhìn từ đứng trước và đứng sau chỗ trống cần điền để xem đó là loại giới từ gì hoặc cụm từ gì (chưa cân hiểu nghĩa). + Nếu là giới từ và cụm động từ cơ bản, chúng ta dễ dàng lựa chọn được đáp án. (VD: at + giờ; belong to, ...) + Nếu là giới từ và cụm động từ có nhiều nghĩa, chúng ta phải dịch nghĩa để có thể chọn được đáp án đúng (VD: get on (lên xe); get off (xuống xe)). 3.2. Ví dụ. In the past, importance is not given to shoes being comfortable or fashionable. These early foot coverings were probably animal skins, which people tied round their ankles during cold (1) __________. We still use leather today, but other materials such as silk, plastic, or cotton are also popular, depending (2) __________ what is in fashion. It was only one hundred and fifty years ago that people began to wear a different shoe on each foot. Formerly, the two shoes had been straight instead of shaped and (3) __________ be worn on the left or the right foot. All shoes used to be made by hand, but now, (4) __________ there are shoemakers still using their traditional skills, most shoes are now machine-made in large factories. The introduction of sewing machines allowed the shoe industry to produce a large (5) __________ of cheaper shoes for a wider range of buyers.