Nội dung text LISTENING Câu 14 (Part 2).docx
LISTENING TEST_Câu 14 ( Part 2 ) đoạn văn được viết lại theo trí nhớ, có thể từ ngữ không đúng nhưng giữ nguyên ý . 1. Topic: Music habits • to relax • After waking up • while singing • while studying Đoạn văn 1 - Audio 1 Từ khóa Đáp án Đoạn văn đầy đủ Dịch “I just listen to music to relax” To relax "I see a lot of people listen to music right when they wake up to help them feel alert. But if I listen to music as soon as I wake up, it gives me a headache all day and makes it hard for me to focus on anything. So, I just listen to music to relax when I’m feeling comfortable, not for any other reason (Thông tin cho “to relax”). A: "Tôi thấy nhiều người nghe nhạc ngay khi thức dậy để giúp họ tỉnh táo. Nhưng nếu tôi nghe nhạc ngay khi thức dậy, nó khiến tôi đau đầu cả ngày và khiến tôi khó tập trung vào bất cứ điều gì. Vì vậy, tôi chỉ nghe nhạc để thư giãn khi tôi cảm thấy thoải mái, không vì bất kỳ lý do nào khác." “as soon as I get out of bed in the morning” After waking up "I usually listen to a pop or rock song as soon as I get out of bed in the morning because it helps me wake up instantly (Thông tin cho “after waking up”). If I don't listen to music at that moment, I don't know when I'll be able to get up and go to work." B: "Tôi thường nghe một bài hát nhạc pop hoặc nhạc rock ngay khi ra khỏi giường vào buổi sáng vì nó giúp tôi tỉnh táo ngay lập tức. Nếu tôi không nghe nhạc vào lúc đó, tôi không biết khi nào mình có thể dậy và đi làm." “play music on the TV ….. pretending it's a microphone so I can sing” while singing "My brothers and friends often say that I have a beautiful voice, so I often sing when I meet them. I usually play music on the TV and hold the remote control, pretending it's a microphone so I can sing.” (Thông tin cho “while singing”) C: "Anh em và bạn bè tôi thường nói rằng tôi có giọng hát hay, vì vậy tôi thường hát khi gặp họ. Tôi thường bật nhạc trên TV và cầm điều khiển từ xa, giả vờ đó là micrô để tôi có thể hát." “listening to music while studying” while studying "I have a habit of listening to music while studying (Thông tin cho “while studying”); it helps me stay motivated and alert while doing my assignments. If I don't play music, I could fall asleep at any moment, and I'll study in a discouraged mood." D: "Tôi có thói quen nghe nhạc trong khi học; nó giúp tôi duy trì động lực và sự tỉnh táo khi làm bài tập. Nếu không nghe nhạc, tôi có thể ngủ thiếp đi bất cứ lúc nào và tôi sẽ học trong tâm trạng chán nản." Đoạn văn 2: (Audio 2) Từ khóa Đáp án Đoạn văn đầy đủ Dịch I like to listen to music when I want to To relax "I’ve always found music to be the best way to unwind after a long day. I like to listen to music when I want "Tôi luôn thấy âm nhạc là cách tốt nhất để thư giãn sau một ngày dài. Tôi thích nghe nhạc khi muốn