Nội dung text Bài 7&8_Dấu hiệu chia hết cho 2-5-9-3_Lời giải.pdf
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHAN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3 g) 990 . Dạng 2. Viết các số chia hết cho 2; 3;5;9 tử các số hoặc các chử số cho trước Phương pháp giải Sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Ví dụ 1. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số 52* : a) Chia hết cho 2 ; b) Chia hết cho 5; c) Vừa chia hết cho 2 , vừa chia hết cho 5 ; Giải a) 52* chia hết cho 2 khi * {0;2;4;6;8} Î . b) 52* chia hết cho 5khi* {0;5} Î . c) 52* vừa chia hết cho 2 , vừa chia hết cho 5 khi * {0} Î . Ví dụ 2. Điền chữ số vào dấu * để: a) 4*2 chia hết cho 3 ; b) 3*7 chia hết cho 9 ; c) * 45 chia hết cho cả 3 và 5 ; d) *18* chia hết cho cả 2,3,5,9. Giải a) 4*2 chia hết cho 3 khi * {0;3;6;9} Î . b) 3*7 chia hết cho 9 khi * {8} Î . c) * 45 chia hết cho cả 3 và 5khi* {0} Î . d) 1 2 *18* chia hết cho cả 2;3;5;9 khi 1 2 Î Î {9}; {0}. Ví dụ 3. Điền chữ số vào dấu * để được số *95 : a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5 ; c) Chia hết cho 3 ; d) Chia hết cho 9 . Giải a) Số *95 có chữ số tận cùng là 5 (số lẻ) nên không thể chia hết cho 2.
BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHAN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4 Vậy không có chữ số nào có thể điền vào dấu * để *95 chia hết cho 2 . b) Số 95 có chữ số tận cùng là 5 nên luôn chia hết cho 5 . Vậy có thể điền một trong các chữ số: 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9. c) Số *95 có tổng các chữ số 9 5 14 + = , nên để số *95 chia hết cho 3 thì * {1;4;7} Î . d) Số *95 có tổng các chữ số 9 5 14 + = , nên để số *95 chia hết cho 9 thì * Î{4}. Ví dụ 4. Dùng cả ba chữ số 8;0;5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau thoả mãn điều kiện: a) Số đó chia hết cho 2; b) Số đó chia hết cho 5. Giải a) Để chia hết cho 2 , số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 8 . Nếu chữ số tận cùng là 0 , ta có hai số 850;580. Nếu chữ số tận cùng là 8 , ta có số 508 . b) Để chia hết cho 5 , số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 . Nếu chữ số tận cùng là 0 , ta có hai số 850;580. Nếu chữ số tận cùng là 5 , ta có số 805 . Ví dụ 5. Dùng ba trong bốn chũ số 6;9;3;0, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau sao cho các số đó: a) Chia hết cho 9; b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 . Giải a) Các số chia hết cho 9 là: 693 ; 639 ; 369 ; 396 ; 936 ; 963 ; 630 ; 603 ; 360 ; 306. b) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 390; 309; 930; 903 . Dạng 3. Bài toán có liên quan đến số dư trong phép chia một số tư nhiên cho 2; 3; 5;9 Phuơng pháp giải Số dư trong phép chia cho 2 chỉ có thể là 0 hoặc 1 . Số dư trong phép chia cho 5 chỉ có thể là 0 hoặc 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4. Sử dụng tính chất: Một số có tổng các chữ số chia hết cho 3 (cho 9) dư m thì số đó chia cho 3 (cho 9) cũng dư m. Ví dụ 1. Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 653;784;1236;597.