PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Sinh Học - Đề MINH HỌA - File word có lời giải.docx



3 nhóm máu Rh có 2 allele R và r, nằm trên NST thường. Allele R quy định nhóm máu Rh + trội hoàn toàn so với allele r quy định nhóm máu Rh - . Một cặp vợ chồng người Việt có con thứ nhất Rh + , nhưng người vợ có một anh ruột và hai cháu ruột Rh - . Phát biểu tư vẫn di truyền nào dưới đây là phù hợp với cặp vợ chồng này khi họ có dự định sinh con lần thứ hai? A. Người vợ không có nguy cơ sảy thai; vì đã có con thứ nhất Rh + và xác suất Rh - ở người Việt thấp. B. Người vợ không có nguy cơ sảy thai, vì con thứ nhất Rh + cho thấy kiểu gene người chồng là RR. C. Người vợ có nguy cơ sảy thai, vì xác suất người vợ có nhóm máu Rh - cao hơn mức chung của quân thể. D. Người vợ có nguy cơ sảy thai cao hơn 50% nếu có kiểu gene rr và người chồng có kiểu gene dị hợp tử. Câu 15: Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyên gene ADA bình thường vào tế bào gốc túy của bệnh nhân SCID. Liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp này là gì? A. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủy gene đột biến. B. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến. C. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến. D. Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động. Câu 16: Hình 4 mô tả số lượng NST ở các tế bào soma A và B của hai cơ thể thuộc một loài sinh vật lưỡng bội. Nếu tế bào A là tế bào của cơ thể bình thường, thì tế bào B thuộc thể đột biến nào sau đây? A. Thể một nhiễm. B. Thể ba nhiễm. C. Thể đa bội. D. Thể tam bội. Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Việc khai thác khoáng sản ở một số khu vực rừng mưa nhiệt đới làm huỷ hoại hệ sinh thái: đất bị xáo trộn, nghèo mùn bã hữu cơ, chỉ còn it cây bụi và ít hạt cây trong đất. Sau khi ngừng khai thác khoáng sản, rừng trên khu vực này phục hồi nhưng tốc độ rất chậm. Câu 17: Quá trình rừng phục hồi ở khu vực đất đã khai thác khoáng sản này là diễn thể ...(1)... làm ...(2)... độ đa dạng của quần xã. Cụm từ từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là A. nguyên sinh, tăng. B. nguyên sinh, giảm. C. thứ sinh, tăng. D. thứ sinh, giảm. Câu 18: Cùng với việc gieo hạt và trồng cây bản địa, để thúc đẩy tốc độ phục hồi hệ sinh thái sau khi ngừng khai thác khoáng sản, biện pháp nào sau đây phủ hợp nhất?
4 A. Di nhập các động vật đào hang để làm tơi xốp đất. B. Thường xuyên tỉa thưa để hạn chế sự phát triển của các loài ưu thế. C. Bổ sung vụn cảnh và lá cây vào trong đất. D. Gieo hạt của các cây ngoại lai vào trong đất. PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Dựa trên cơ sở các thí nghiệm về di truyền của Morgan, một nhóm học sinh đã thực hiện các phép lai trên ruồi giấm và thu được kết quả như sau: Phép lai 1: ♂thân xám, cánh cụt × ♀thân đen, cánh dài thu được F 1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Phép lai 2: ♀F 1 của phép lại 1 (F 1-1 ) × ♂thân đen, cánh cụt thu được F a gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau. Phép lai 3: ♀F 1-1 × ♂F 1-1 thu được F 2 gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 2 : 1. Biết rằng, mỗi tính trạng do một gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn, năm trên NST thường quy định. a) Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng. b) Tần số hoán vị gene có thể xác định được từ kết quả phép lai 2. c) Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ♂F 1-1 d) Nếu cho lai ♂F 1-1 × ♀thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2. Câu 2: Phương pháp mô phỏng mô hình sinh thái về sự biến đổi kích thước quần thể của 3 loài chim, chuột và mèo rừng được thực hiện trên một hòn đảo với số lượng cá thể ban đầu của mỗi loài lần lượt là 100 000, 100 và 10. Biến động số lượng cá thể mỗi loài sau một thời gian được biểu thị ở Hình 5 (Thí nghiệm 1). Biết rằng, chim là thức ăn của chuột; cả chim và chuột là thức ăn của mèo rừng. Khi quần xã trong Thí nghiệm 1 đạt trạng thái ổn định, người ta tiến hành loại bỏ hoàn toàn các cá thể mèo rừng và thu được số liệu về sự biến động số lượng cá thể các loài trong quần xã như biểu thị ở Hình 6 (Thí nghiệm 2). a) Mối quan hệ sinh thái giữa loài chim và loài chuột là cạnh tranh khác loài. b) Mèo rừng là loài chủ chốt trong quần xã. c) Trong Thí nghiệm 1, tổng số cá thể của quần xã đạt giá trị cao nhất khi quần xã đạt trạng thái ổn định. d) Kết quả nghiên cứu cho thấy việc loại bỏ một loài có thể xác định được vai trò sinh thái của loài đó trong quần xã.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.