PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI TOÁN PHẦN TRĂM.docx

BÀI TOÁN PHẦN TRĂM A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT Tỉ lệ phần trăm của số a so với b là: a b.100% . B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: TÍNH PHẦN TRĂM Ví dụ 1: Lớp 8A có 24 học sinh nữ và 16 học sinh nam vào đầu học kỳ I. Sang học kỳ II, 4 học sinh nữ chuyển qua lớp khác và 4 bạn nam từ lớp khác chuyển vào lớp 8A. Tính phần trăm số học sinh nữ trong lớp trong 2 học kỳ. Hướng dẫn giải: Phần trăm số học sinh nữ ở học kỳ I: 24 .10060% 2416  . Học kỳ II, lớp 8A có 24420 học sinh nữ và 16420 học sinh nam. Phần trăm số học sinh nữ ở học kỳ II: 20 .10050% 2020  . Ví dụ 2: Thống kê tiền điện phải trả của gia đình bạn Minh trong tháng 7 và tháng 8 như sau: Tháng 7 tiêu thụ 506 kWh nên phải thanh toán số tiền 1.356.000 đồng; tháng 8 do nhu cầu tăng cao nên lượng điện tiêu thụ là 718 kWh và trả số tiền 2.046.000 đồng. Lượng điện và số tiền điện trong tháng 8 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với tháng trước? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Hướng dẫn giải: Mức tăng lượng điện tiêu thụ trong tháng 8 so với tháng 7: 718506 .10041,9% 506   . Phần trăm số tiền điện tăng thêm trong tháng 8 so với tháng trước: 20460001356000 .10050,9% 1356000   . Dạng 2: BÀI TOÁN TĂNG/ GIẢM PHẦN TRĂM Ví dụ 3: Giá niêm yết của một xe đạp thể thao là 2.450.000 đồng. Để tăng doanh số bán hàng quý 3, cửa hàng có chương trình khuyến mãi giảm 5% trên giá niêm yết. Đồng thời, vào đầu năm học cửa hàng giảm thêm 6% trên giá khuyến mãi. Tính phần trăm số tiền được giảm so với giá niêm yết ban đầu khi mua dịp đầu năm học. Hướng dẫn giải: Số tiền phải trả khi mua 1 xe đạp thể thao dịp đầu năm học:
245000095%94%2.187.850 (đồng) Số tiền được giảm: 2.450.0002.187.850262.150 (đồng) Phần trăm số tiền được giảm so với giá niêm yết ban đầu: 262150 .10010,7% 2450000 Ví dụ 4: Một chiếc máy tính cầm tay và một cây bút chì có giá niêm yết lần lượt 880.000 đồng và 12.000 đồng. Vào đầu năm học, cửa hàng văn phòng phẩm giảm 8% cho tất cả các mặt hàng. Tính số tiền phải trả khi mua 1 máy tính bỏ túi và 1 hộp 20 bút chì. Hướng dẫn giải: Số tiền phải trả là: 880000120002092%1030400 đồng. Ví dụ 5: Một siêu thị điện máy bán máy lạnh với giá 9,5 triệu đồng. Để tăng doanh số bán hàng, cửa hàng tung ra khuyến mãi giảm 10% so với giá niêm yết cho tất cả các khách hàng. Đặc biệt, giảm thêm 2% trên giá đã khuyến mãi cho khách hàng có thẻ VIP. Tính số tiền mà khách hàng có thẻ VIP được giảm khi mua 1 máy lạnh. Hướng dẫn giải: Số tiền khách hàng có thẻ VIP phải trả khi mua 1 máy lạnh: 9,5110%12%8,379 triệu đồng. Vậy số tiền được giảm là: 9,58,3791,121 triệu đồng. Ví dụ 6: Một bộ trang điểm có giá bán là 350 nghìn đồng trên sàn Shopee. Cửa hàng giảm giá 8% trên giá niêm yết cho mỗi bộ trang điểm và giảm thêm một số phần trăm trên giá đã có khuyến mãi nếu khách hàng thanh toán online. Biết số tiền khách hàng phải trả để mua bộ trang điểm trên khi thanh toán online là 309,12 nghìn đồng. Hỏi phần trăm giảm giá khi thanh toán online là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: Giá tiền 1 bộ trang điểm sau khi giảm 8% là: 35018%322 nghìn đồng Phần trăm giảm giá khi thanh toán online là: 322309,12 .1004% 322   . Dạng 3: GIẢI BÀI TOÁN PHẦN TRĂM BẰNG PHƯƠNG TRÌNH Ví dụ 7: Cửa hàng đồng giá 80 nghìn đồng một món có chương trình giảm giá 15% cho một món hàng và nếu khách hàng mua 4 món trở lên thì từ món thứ 4 trở đi khách hàng chỉ trả 75% giá đang bán. a) Tính số tiền 1 khách hàng phải trả khi mua 8 món hàng. b) Nếu có khách hàng đã trả 924 nghìn đồng thì khách hàng này đã mua bao nhiêu món hàng. Hướng dẫn giải:
a) Giá 1 món hàng khi giảm 15% là: 80115%68 nghìn đồng. Giá một món hàng tính từ cái thứ 4 trở đi là: 80.75%60 nghìn đồng. Khi mua 8 món, số tiền phải trả: 3.685.60504 nghìn đồng. b) Số tiền phải trả cho 3 món hàng đầu: 3.68204 nghìn đồng. Số tiền trả 924 nghìn đồng nhiều hơn tổng 3 món hàng đầu tiên nên số món hàng đã mua nhiều hơn 3 món. Đặt x là số món hàng đã mua ( x*ℕ ). Ta có số tiền mua hàng: xx20460392415 . Vậy khách hàng đã mua 15 món hàng. Ví dụ 8: Một vé xem phim có giá 75 nghìn đồng. Khi có đợt giảm giá, mỗi ngày số lượng người xem tăng lên 25%, do đó doanh thu cũng tăng 20% so với trước. Hỏi giá vé khi được giảm là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: Gọi x là số vé bán ra trước khi khuyến mãi ( x*ℕ ). Sau khi có khuyến mãi, số vé bán ra là: xx125%1,25 . Doanh thu trước khuyến mãi: 75x Gọi y là giá vé khi có khuyến mãi ( y0 ) (đơn vị nghìn đồng). Doanh thu khi có khuyến mãi là: xyxy1,25.1,2.7572 . Vậy giá bán vé khi có khuyến mãi là 72 nghìn đồng. Dạng 4: BÀI TOÁN GIẢI QUYẾT PHƯƠNG ÁN Ví dụ 9: Bạn Nhi khởi nghiệp bán trà trái cây. Giá vốn cho nguyên vật liệu của 1 ly trà trái cây thành phẩm là 15 nghìn đồng. Bạn Nhi đưa ra 2 đề xuất về giá bán: + Phương án 1: Tăng 75% giá vốn để niêm yết trên menu, sau đó thông báo giảm giá 20% trên giá niêm yết. + Phương án 2: Bán ra với giá tăng 30% so với giá vốn. Phương án nào cho bạn Nhi lợi nhuận nhiều hơn trên 1 ly trà trái cây? Hướng dẫn giải: + Phương án 1: Giá bán của 1 ly trà trái cây là: 15175%120%21 nghìn đồng. + Phương án 2: Giá bán 1 ly trà trái cây là: 15130%19,5 nghìn đồng. Vậy ở phương án 1, lợi nhuận thu được nhiều hơn.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.