PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 15- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf



HOC3H4(COOH)3 + 3NaHCO3  HOC3H4(COONa)3 + 3CO2 + 3H2O Khí này thoát ra khỏi cốc nước dưới dạng bột khí. a. Hãy tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc) nếu trong “viên sủi” có chứa 0,42 gam NaHCO3. Biết lượng axit xitric tạo ra đủ để hoà tan hết muối NaHCO3. b. Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,03M thì thu đc bao nhiêu gam kết tủa? 5.2 a. Nhà máy nước thường khai thác và xử lí nước ngầm để cung cấp nước sạch cho thành phố, nông thôn. Trong nước ngầm thường có chưá sắt, mangan dưới dạng muối Sắt (II), mangan (II) tan trong nước có ảnh hưởng không tốt tới sức khoẻ con người. Để loại bỏ hượp chất sắt (II), mangan (II) trong nước ngầm, các nhà máy nước sử dụng một trong các cách sau đây: (i) Bơm nước ngầm cho chảy ra các giàn mưa, (ii) Sục khí oxi vào bể chứa nước ngầm. Em hãy cho biết mục đích của hai cách làm trên. b. Oxi hoá hoàn toàn 10,52 gam hỗn hợp 3 kim loại pử dạng bột Fe, Al, Cu bằng oxi thu được 17,40 gam hỗn hợp oxit. Viết các phương trình hoá học xảy ra và tìm thể tích nhỏ nhất của dung dịch HCl 2,00M để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit trên. Câu 6. 6.1 Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở, thể khí CaH2a và CbH2b-2. - Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đem đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy thu được cho qua bình nước vôi trong thu được 80 gam kết tủa và dung dịch Y. Đung nóng Y lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa. - Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H2 (có xúc tác Ni), nung nóng cần 140 ml khí H2 để chuyển hết thành hợp chất chỉ chứa liên kết đơn. Hãy xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon trong hỗn hợp X. Biết các khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 6.2 Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở Y và Z (MY < Mz). Cho 3,36 lit X (đktc) lội từ từ qua bình chứa 750 ml dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, không có khí thoát ra khỏi bình, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 4,125 gam Xác định công thức phân tử của Y, Z và tính thành phần trăm về thể tích mỗi hidrocacbon trong X. ------------Hết------------ (Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) Họ và tên thí sinh:............................................................. Số báo danh:................................................. Họ, tên và chữ ký của GT 1:..............................................Họ, tên và chữ ký của GT 2:........................
HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. 1.1 Một hợp chất ion A cấu tạo từ hai ion M2+ và X ―. Các ion được tạo ra từ các nguyên tử tương ứng. Trong phân tử A có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của M2+lớn hơn số khối của X ― là 21. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion M2+nhiều hơn trong ion - X là 27 hạt. Viết cấu hình electron của nguyên tử M, X và của ion M2+, X ―. Câu Nội dung chấm Điểm 1.1 - Hợp chất ion A cấu tạo từ hai ion M2+ và X- nên hợp chất A là MX2. - Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong M lần lượt là PM, NM, EM. - Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là PM, NM, EM. - Theo bài ra ta có: PM = EM; PX = EX (NM + PM + PM - 2) + 2.(Nx + Px + Px+1)=186 (1) (PM + PM -2) + 2.(PX + PX+ 1)] - (NM + 2NX) = 54 (2) (NM+ PM) - (NX + PX) = 21 (3) (NM + PM + PM - 2) - (NX + PX + PX+ 1) = 27 (4) - Giải hệ phương trình (1), (2), (3) và (4) được: Px = 17; PM = 26 - Cấu hình electron: Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5 ; ion X- : 1s22s22p63s23p6 Nguyên tử M: 1s22s22p63s23p63d64s2 ; ion M2+ : 1s22s22p63s23p63d6 1.2 Xác định công thức hóa học của chất được kí hiệu bằng các chữ cái trong ngoặc đơn rồi viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ phản ứng sau: a. (M) + HCl  (A1) + H2 d. (A2) + NaOH  (E) (r) + (A3) b. (M) + H2SO4  (B1) + (B2) + H2O e. (B1) + NaOH  (E) (r) + (B3) c. (A1) + Cl2  (A2) f. (E) 0 t (F) + H2O Câu Nội dung chấm Điểm 1.2 M: Fe; A1: FeCl2; A2: FeCl3; A3: NaCl; B1: Fe2(SO4)3; B2: SO2; B3: Na2SO4; E: Fe(OH)3; F: Fe2O3 a. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b. Fe + H2SO4 loãng 0 t Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O c. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 d. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl e. Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 f. 2Fe(OH)3 0 t Fe2O3 + 3H2O 1.3 Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỉ lệ NPK là 10-20-15. Các con số này chính là độ dinh dưỡng đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử nhà máy sản xuất phân bón này bằng cách trộn 3 loại hóa chất Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối Ca(NO3)2, KH2PO4, KNO3 có trong loại phân bón đó. Biết rằng các tạp chất khác không chứa N, P, K.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.