Nội dung text CD3 Exercise 2 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 3 – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Exercise 2 ĐÁP ÁN 1.C 2.C 3.D 4.C 5.C 6.A 7.C 8.C 9.C 10.C 11.D 12.A 13.B 14.B 15.C 16.C 17.A 18.C 19.C 20.C 21.C 22.A 23.B 24.B 25.B 26.B 27.C 28.C 29.A 30.B Question 1: Living expenses in this country, as well as in many others, is at an all-time high. A. Living B. as well as C. is D. all-time Đáp án C Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “as well as” nên động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất. Chủ ngữ một “Living expenses” là danh từ số nhiều nên động từ phải chia ở dạng số nhiều (is => are) Dịch nghĩa: Chi phí sinh hoạt ở vùng này cũng như nhiều nơi khác ở mức cao chưa từng thấy. Question 2: The effects of cigarette smoking has been proven to be extremely harmful. A. The B. cigarette smoking C. has D. extremely Đáp án C Đáp án: has => have Giải thích: - Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “of” thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất. - Chủ ngữ một là “the effects” nên động từ chia số nhiều. Dịch nghĩa: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh cực kì có hại. Question 3: It is impossible to believe that somebody actually admire that man. A. impossible B. believe C. actually D. admire Đáp án D admire => admires Khi chủ ngữ là đại từ bất định như: someone, anyone,… thì động từ chia số ít. Trong câu chủ ngữ là “somebody”. Dịch nghĩa: Không thể tin rằng mọi người thực sự ngưỡng mộ người đàn ông đó. Question 4: Every Elementary School teacher have to take a training course. A. Every B. Elementary C. have to D. a Đáp án C have => has to Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “every” thì động từ chia số ít. Chủ ngữ của câu “Every Elementary School teacher”. Dịch nghĩa: Mỗi giáo viên ở trường tiểu học phải tham gia một khóa học đào tạo. Question 5: John, along with twenty friends, are celebrating a party. A. along with B. friends C. are D. a party Đáp án C Đáp án: C (are => is) Trong câu hai danh từ nối với nhau bằng “along with” thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
Chủ ngữ một là “John” nên động từ chia số ít. Dịch nghĩa: John cùng với 20 người bạn của anh ấy đang tổ chức một bữa tiệc. Question 6: Linguistics bring us to further understanding of cultures, societies and civilizations. A. bring B. further C. of D. societies Đáp án A bring => brings Chủ ngữ là “Linguistics” là danh từ đặc biệt chỉ tên môn học (ở dạng số nhiều) nhưng động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Ngôn ngữ học mang đến cho chúng ta nhiều hơn hiểu biết về văn hóa, xã hội và những nên văn minh. Question 7: English is one of the most popular language in the world. A. is B. most C. language D. the Đáp án C languge => languages Ta có “one of + Danh từ số nhiều”: một trong những. Dịch nghĩa: Tiếng anh là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới. Question 8: It is disconcerting to believe that every possible candidate have been rejected for one reason or another. A. disconcerting B. possible C. have D. one Đáp án C have => has - Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “every” thì động từ chia số ít. - Chủ ngữ của câu “every possible candidate”. - Dịch nghĩa: Thật bối rối để tin rằng mỗi ứng viên có thể đã bị từ chối vì lí do này hoặc lí do khác. Question 9: We believe that some of the employees is going to be promoted to the higher position. A. believe B. some of C. is going to D. to Đáp án C is going to => are going to - Căn cứ: Some of + N (số nhiều) + V (động từ số nhiều). - Dịch nghĩa: Chúng tôi tin rằng một vài công nhân sẽ có cơ hội thăng tiến. Question 10: The decision regarding the merger of the two companies were announced to the public yesterday. A. regarding B. companies C. were announced D. public Đáp án C Đáp án: were announced => was announced Giải thích: Chủ ngữ là decision ở dạng số ít nên động từ chia số ít. Phần “regarding ….companies” là phần mệnh đề quan hệ đã được rút gọn bổ nghĩa cho “decision” nên không tham gia vào thành phần để chia thì của câu. Dịch nghĩa: Quyết định xem xét việc sát nhập hai công ty đã được thông báo công khai ngày hôm qua. Question 11: The interrogation, conducted by the police officers, have lasted for several hours. A. interrogation B. conducted by C. officers D. have Đáp án D Đáp án: have => has
- Trong mệnh đề quan hệ, động từ chia theo danh từ ở mệnh đề chính. - Chủ ngữ ở mệnh đề chính là “The interrogation” nên động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Cuộc thẩm vấn được tiến hành bởi các sĩ quan cảnh sát đã kéo dài vài giờ đồng hồ. Question 12: Success in business requiring certain strategies that satisfy both the employer and the employees A. requiring B. strategies C. both D. employees Đáp án A Phân tích câu: - Success in business là thành phần chủ ngữ của câu - Requiring là động từ chính của câu => phải chia theo thì của câu (requiring => requires) Dịch nghĩa: Sự thành công trong kinh doanh yêu cầu những chiến lược nhất định đáp ứng cả người chủ và người làm thuê. Question 13: Either Pete or John are helping today with stage decorations. A. Either B. are helping C. with D. decorations Đáp án B are => is Trong câu hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc “either … or” thì động từ phải chia theo chủ ngữ hai. Chủ ngữ hai là “John” nên động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Hoặc là Peter hoặc là John đang trang trí những sân khấu. Question 14: The state of Michigan have endowed three institutes to do research for industry. A. The B. have endowed C. to do D. for Đáp án B Dịch: Bang Michigan đã cấp vốn cho ba viện tiến hành nghiên cứu phục vụ cho công nghệp. Ta có: Chủ ngữ là " The state of Michigan" là danh từ số ít nên động từ chia số ít => Đáp án B (have endowed => has endowed) Question 15: Everyone on the board of directors agree with the planned merger. A. Everyone B. directors C. agree D. planned Đáp án C agree => agrees Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “each” thì động từ chia số ít. Chủ ngữ của câu “everyone”. Dịch nghĩa: Mọi người ở trên ban giám đốc đồng ý với sự liên doanh liên kết có kế hoạch. Question 16: The manager and accountant have been on business for a week. A. The B. and C. have D. on business Đáp án C Đáp án C: have => has Lưu ý: Khi hai danh từ nối với nhau bằng “and” thì động từ chia số nhiều. Tuy nhiên: Khi cùng chỉ một người nhưng làm hai nhiệm vụ thì động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Quản lí kiêm kế toán đi công tác trong vòng một tuần.