Nội dung text 4. (GV) THI ONLINE HẠ GỤC BÀI ĐỌC ĐIỀN KHUYẾT THÔNG TIN (BUỔI 9).docx
C – chủ ngữ chung ‘challenges’ (những thử thách) => Sai vì không thể kết hợp với ‘dropping out of’ ở mệnh đề phía trước. D – chủ ngữ chung ‘the impact on their future opportunities’ (tác động đến các cơ hội tương lai của họ) => Sai vì không thể kết hợp với ‘dropping out of’ ở mệnh đề phía trước. Thông tin: Dropping out of college, many students face challenges that affect their future opportunities. (Bỏ học đại học, nhiều sinh viên đối mặt với những thử thách ảnh hưởng đến cơ hội trong tương lai.) → Chọn đáp án A Question 4. A. they often struggle to find well-paying jobs, therefore facing limited career options B. they face limited career options despite the struggle to find well-paying jobs C. they could find well-paying jobs if they faced limited career options D. they have limited career options, forcing them to find well-paying jobs Ta cần một mệnh đề phù hợp về ngữ nghĩa với cụm ‘Without a degree’ (không có bằng cấp). Ta xét từng đáp án. A. họ thường phải vật lộn để tìm được những công việc lương cao, do đó phải đối mặt với những lựa chọn nghề nghiệp hạn chế => Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa. B. họ phải đối mặt với những lựa chọn nghề nghiệp hạn chế mặc dù phải vật lộn để tìm được những công việc lương cao => Sai về ý nghĩa câu ở ‘despite’. C. họ có thể tìm được những công việc lương cao nếu họ phải đối mặt với những lựa chọn nghề nghiệp hạn chế => Sai về ý nghĩa câu ở ‘if’. D. họ có những lựa chọn nghề nghiệp hạn chế, buộc họ phải tìm những công việc lương cao => Sai về ý nghĩa câu. Thông tin: Without a degree, they often struggle to find well-paying jobs, therefore facing limited career options. (Không có bằng cấp, họ thường gặp khó khăn trong việc tìm kiếm công việc có lương cao, từ đó đối mặt với lựa chọn nghề nghiệp hạn chế.) → Chọn đáp án A Question 5. A. opportunities for long-term success are limited at college B. pursuing higher education does not guarantee long-term success C. staying in college provides opportunities for long-term success D. they can achieve long-term success though they opt to drop out Ta cần một mệnh đề phù hợp về ngữ nghĩa với cụm phía trước ‘For those still studying’ (Với những người còn đang học). Ta xét từng đáp án. A. cơ hội thành công lâu dài bị hạn chế ở trường đại học => Sai vì ý nghĩa câu chưa phù hợp. B. theo đuổi giáo dục đại học không đảm bảo thành công lâu dài => Sai vì ý nghĩa câu chưa phù hợp. C. ở lại trường đại học mang lại cơ hội thành công lâu dài => Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa. D. họ có thể đạt được thành công lâu dài mặc dù họ lựa chọn bỏ học => Sai vì ý nghĩa câu chưa phù hợp với ngữ cảnh.
Thông tin: Many who leave college feel regret, realising later how it has impacted their lives. They might return to education later, hoping to create a better future, but the lost years cannot be regained. For those still studying, staying in college provides opportunities for long-term success. (Nhiều người bỏ học cảm thấy hối tiếc, sau này nhận ra rằng điều đó đã ảnh hưởng đến cuộc sống của họ như thế nào. Họ có thể quay lại học sau này với hy vọng tạo ra một tương lai tốt đẹp hơn, nhưng những năm tháng đã mất không thể lấy lại được. Đối với những người còn đang học, việc ở lại trường đại học mang đến cơ hội cho thành công lâu dài.) → Chọn đáp án C Read the following passage about the benefits of doing household chores for kids and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10. Teaching kids to do household chores is an important part of their upbringing. When children take part in tasks like cleaning, cooking, or organising, they learn valuable life skills. These skills, (6) _______, are essential for their future when they live on their own. Introduced to chores at an early age, (7) _______. Sharing responsibilities with family members helps kids feel they are part of a team. As a result, (8) _______. If kids help with household chores, they are more likely to appreciate the hard work their parents do for them. This sense of gratitude encourages them to become more considerate and helpful individuals. Chores also teach children discipline. For example, (9) _______, they learn how to manage their time effectively. Parents, the first teachers in a child’s life, (10) _______. By involving kids in household tasks, parents prepare them for life while building their character. Doing chores is not just about keeping the house tidy; it’s about shaping children into responsible, independent, and thoughtful adults. DỊCH BÀI Teaching kids to do household chores is an important part of their upbringing. When children take part in tasks like cleaning, cooking, or organising, they learn valuable life skills. These skills, which include responsibility and time management, are essential for their future when they live on their own. Dạy trẻ làm việc nhà là một phần quan trọng trong quá trình nuôi dạy trẻ. Khi trẻ tham gia vào các công việc như dọn dẹp, nấu ăn hoặc sắp xếp, trẻ sẽ học được các kỹ năng sống có giá trị. Những kỹ năng này bao gồm trách nhiệm và quản lý thời gian rất cần thiết cho tương lai của trẻ khi sống tự lập. Introduced to chores at an early age, children grow up with a better understanding of teamwork. Sharing responsibilities with family members helps kids feel they are part of a team. As a result, this strengthens family bonds and creates special moments between parents and children. Được làm quen với việc nhà từ khi còn nhỏ, trẻ sẽ lớn lên với sự hiểu biết tốt hơn về tinh thần đồng đội. Chia sẻ trách nhiệm với các thành viên trong gia đình giúp trẻ cảm thấy mình là một phần của nhóm. Kết quả là, điều này củng cố mối quan hệ gia đình và tạo ra những khoảnh khắc đặc biệt giữa cha mẹ và con cái. If kids help with household chores, they are more likely to appreciate the hard work their parents do for them. This sense of gratitude encourages them to become more considerate and helpful individuals. Chores also teach children discipline. For example, if they need to finish their homework but also have chores to complete, they learn how to Nếu trẻ giúp làm việc nhà, chúng có xu hướng trân trọng công sức mà cha mẹ dành cho mình. Cảm giác biết ơn này khuyến khích trẻ trở thành những người biết quan tâm tâm và sẵn sàng giúp đỡ. Việc làm việc nhà cũng dạy trẻ tính kỷ luật. Ví dụ, nếu trẻ cần hoàn thành bài tập về nhà nhưng cũng có việc nhà phải hoàn thành, trẻ sẽ học cách quản lý