Nội dung text Lớp 10. Đề cuối kì 1 (Đề 6).docx
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 12. Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây? A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau. B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử. C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen. D. F, O, N,… có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1. Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. b) Nitrogen có xu hướng nhận 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của Ne (Z = 10). c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8). d) Hydroxide cao nhất của N có dạng HNO 3 và có tính acid. Câu 2. Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X 2 , giữa các phân tử X 2 thường có tương tác với nhau. Cho giá trị năng lượng liên kết X-X ở bảng sau: Liên kết F - F Cl - Cl Br - Br I - I Năng lượng liên kết (kJ.mol -1 ) ở 25 0 C và 1 bar 159 243 193 151 Năng lượng liên kết X-X càng lớn thì liên kết càng bền. a) Liên kết giữa các nguyên tử trong X 2 là liên kết cộng hoá trị không phân cực. b) Năng lượng liên kết Cl - Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất. c) Tương tác giữa các phân tử X 2 là tương tác van der Waals. d) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ns 2 np 5 . PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố sulfur có 16 electron. Ở trạng thái cơ bản, sulfur có số orbital chứa electron là bao nhiêu? Câu 2. Bốn nguyên tố A, E, M, Q cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn, có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 16, 34, 52. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là bao nhiêu? Câu 3. Cho các phân tử sau: 34422MgO,AlCl,CH,CCl,O,HO và 3NH . Dựa vào giá trị độ âm điện, cho biết có bao nhiêu phân tử có chứa liên kết cộng hoá trị. Nguyên tử Mg Al H N Cl O C Độ âm điện 1,31 1,61 2,20 3,04 3,16 3,44 2,55 Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2 np 4 . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là bao nhiêu? PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm). Cho hai nguyên tử X và Y có tổng số hạt proton, neutron và electron là 58. Biết trong hạt nhân nguyên tử X có số neutron nhiều hơn số proton là 1; trong hạt nhân nguyên tử Y có số proton bằng số neutron. Tổng số hạt mang điện trong X nhiều hơn trong Y là 6. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn. Câu 2 (1 điểm). Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị bền: 37 17Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35 17Cl . a) Tính nguyên tử khối trung bình của chlorine. b) Tính thành phần % theo khối lượng của 35 17Cl trong tinh thể CaCl 2 .4H 2 O.
Câu 3 (1 điểm). a) Giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử Na 2 O. Cho Na (Z = 11), O (Z = 8). b) Cho biết khối lượng phân tử của nước (H 2 O), ammonia (NH 3 ), methanne (CH 4 ) lần lượt bằng: 18, 17, 16. Nước sôi ở 100 o C, ammonia sôi ở 33,35 o C và methane sôi ở 161,58 o C. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.