PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NHẬN BIẾT CHẤT - GV.Image.Marked.pdf

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP NHẬN BIẾT HỢP CHẤT VÔ CƠ (LỚP 9) A. PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT I. Nguyên tắc Chất rắn ⟶ chất lỏng ⟶ Kết tủa (màu sắc) - Phân loại các hợp chất vô cơ cụ thể để áp dụng tính chất hóa và tính chất cho phù hợp - Hóa chất thực hiện lần lượt: + Nước: nhận ra các chất không tan trong nước, chất tác dụng với nước tạo ra chất khí (kim loại kiềm), tạo ra chất kết tủa như CaO. + Acid: (HCl, H2SO4 loãng) nhận ra các chất không tan trong nước, không tan trong acid loãng, chất tác dụng với axít tạo ra chất khí (kim loại đứng trước H) hoặc các muối (=CO3, =SO3) tạo ra chất khí CO2 hoặc SO2. + Dung dịch Base tan (NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2): Dùng để nhận ra các muối tan của kim loại, hoặc các muối có chứa các gốc acid (=CO3, =SO3, =SO4) vì tạo ra chất kết tủa. + Dung dịch muối cho tác dụng với các dung dịch chưa nhận ra để cho tạo kết tủa, từ đó ta nhận ra được chất cần tìm bằng màu sắc đặc trưng. 2. Nhận biết các dung dịch: acid, base, muối: - Quỳ tím: Acid làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ, base làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. - Phenolphtalein: Base làm phenolphtalein chuyển thành màu đỏ. - Hầu hết các muối trung hòa không làm đổi màu quỳ tím. - Nhận biết các dung dịch muối bằng những phản ứng tạo kết tủa, hoặc tạo khí đặc trưng. - Một số muối trung hòa của kim loại kiềm tan trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh như: Na2CO3, Na2S, K2S, K2CO3, NaHCO3, KHCO3...(Kim loại Na, K và các gốc acid yếu: CO3, SO3, HCO3, HSO3, S...) * Giải thích: Do kim loại tạo muối là kim loại có tính khử mạnh (hoạt động hóa học mạnh) liên kết với gốc axít yếu nên làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. - Một số muối làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ như NaHSO4, KHSO4, muối NH4 với gốc acid mạnh như -Cl, =SO4, -NO3. + Tùy thuộc vào gốc acid mà ta chọn hóa chất thích hợp để nhận biết: Muối Hoá chất Hiện tượng Phương trình hóa học - Muối sunfat tan M2(SO4)n (gốc =SO4) Ba(OH)2 hoặc BaCl2 Tạo kết tủa trắng BaSO4 Ba(OH)2 + MSO4 → BaSO4 ↓ + M(OH)n - Muối Clorua (- Cl) MCln AgNO3 Tạo kết tủa trắng AgCl MCln + AgNO3 → AgCl↓ + M(NO3)n - Muối (=CO3; =SO3) M2(CO3)n; M2(SO3)n Axít HCl, H2SO4 - tạo ra khí CO2, SO2 M2(SO3)n + HCl → MCln + SO2 ↑+ H2O M2(CO3)n + HCl → MCln + CO2 ↑+ H2O - Các muối tan của kim loại Fe, Cu, Zn, Mg, Al .... NaOH hoặc KOH Tạo kết tủa (base không tan) màu sắc đặc trưng. Vídụ: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ (xanh lục) + 2NaCl FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ) + 3NaCl CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ (xanh lam) + 2NaCl ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 ↓ (keo trắng) + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ (keo trắng) + 3NaCl ........ III. DẤU HIỆN NHẬN BIẾT - Các chất kết tủa: (chất rắn tạo thành sau phản ứng) Kết tủa màu trắng Màu một số kết tủa 1. Al(OH)3: kết tủa keo trắng 2. Zn(OH)2: kết tủa keo trắng 3. AgCl: trắng 4. Ag2SO4: kết tủa trắng 5. MgCO3: kết tủa trắng 6. BaSO4: kết tủa trắng 7. BaCO3: kết tủa trắng 8. BaSO3: Kết tủa trắng 9. CaSO3: Kết tủa trắng 10. CaCO3: kết tủa trắng 11. Mg(OH)2: kết tủa màu trắng CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS: kết tủa đen Màu đen Kết tủa đặc trưng của một số chất Fe(OH)2: kết tủa xanh lục nhạt. Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ CuSO4: tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch xanh lam Cu(OH)2: kết tủa xanh lơ (xanh da trời) Ag3PO4: kết tủa vàng AgBr: kết tủa vàng nhạt Dung dịch có màu đặc trưng - FeC12: dung dịch lục nhạt - FeC13: dung dịch nâu đỏ - Dung dịch Br2: Màu da cam - Cu(NO3)2: dung dịch xanh lam - CuC12: Màu xanh lam - CuSO4: màu xanh lam
Khí có mùi đặc trưng - SO2: Khí có mùi hắc - H2S: Mùi trứng ung - NH3: Mùi khai - Cl2: Màu vàng nhạt, mùi hắc. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình phản ứng. Hướng dẫn - Hòa tan các chất rắn vào nước, chia nhóm chất tan trong nước và không tan trong nước. + Nhóm 1: tan gồm NaCl và Na2CO3. + Nhóm 2: không tan gồm CaCO3 và BaSO4. - Sục khí CO2 tới dư vào hỗn hợp các chất nhóm 2, nhận ra: + Chất rắn bị hòa tan là CaCO3, còn lại là BaSO4. CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 - Lấy phần dung dịch vừa thu được ở nhóm 2 cho tác dụng với nhóm 1, nhận ra: + Na2CO3 phản ứng tạo kết tủa trắng, chất còn lại không có phản ứng là NaCl Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + 2NaHCO3 (hs có thể trình bày theo cách khác) Bài 2: Bằng phương pháp hóa học em hãy tìm cách nhận biết các dung dịch mất nhãn NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn * Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự để nhận biết. - Cho các mẫu thử trên tác dụng với quỳ tím, chia nhóm chất nhận biết: + Nhóm 1: Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ: NH4HSO4, HCl, H2SO4. + Nhóm 2: Làm quỳ tím chuyển thành màu xanh: Ba(OH)2 (Đã nhận ra) + Nhóm 3: Không làm đổi màu quỳ tím: BaCl2, NaCl. * Cho Ba(OH)2 vào nhóm 1,nhận ra. + NH4HSO4 phản ứng tạo khí có mùi khai và kết tủa trắng. + H2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng. + Còn lại là HCl không có hiện tượng phản ứng + Phương trình hóa học: Ba(OH)2 + NH4HSO4 → BaSO4 ↓+ NH3↑ + 2H2O Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2H2O - Nhóm 3: cho tác dụng với H2SO4, nhận ra BaCl2 phản ứng tạo kết tủa trắng, còn lại là NaCl BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl Bài 3: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, không sử dụng thêm hóa chất khác. Viết phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.