Nội dung text Chuyên đề 26 - Xác định chất và viết chuỗi phương trình hóa học-P1.docx
Chuyên Đề: XÁC ĐỊNH CHẤT VÀ VIẾT CHUỖI PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Phần A: Lí Thuyết Đây là dạng bài tập cần có kiến thức tổng hợp và tư duy hóa học. Vì vậy, để làm được các bài tập dạng này, các em học sinh cần nắm rõ các định nghĩa, cách phân loại (hợp chất), tính chất vật lý, tính chất hóa học, phương pháp điều chế của: - Đơn chất: + Kim loại: nhóm IA, IIA, Al, Fe, Cu, Ag… (Dãy hoạt động hóa học của kim loại). + Phi kim: O 2 , H 2 , Cl 2 , Br 2 , S, C, Si, N 2 , P,… - Hợp chất: + Acid + Base + Oxide + Muối, muối acid + Oxide lưỡng tính và Hydroxide lưỡng tính. (Xem lại lý thuyết của từng chuyên đề trên) Phần B: Bài Tập Được Phân Dạng Dạng 1: Xác định chất - Phương pháp: dựa vào tính chất lý, hóa, mối liên hệ giữa các đơn chất và hợp chất kết hợp với yêu cầu đề bài để xác định thành phần các chất. Ví dụ 1: Cho hỗn hợp A gồm Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO. Dẫn khí CO dư đi qua A nung nóng được chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư, được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C. Viết các phương trình hóa học và chỉ rõ thành phần của B, C, D. Hướng Dẫn Lưu ý: oxide kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại mới bị CO khử. Al(OH) 3 là một hydroxide lưỡng tính, Al 2 O 3 là một oxide lưỡng tính. 2323 CO dNaOH d 34 HCl d2 3 MgO AlOAlO D gåmFe MgOMgO CuB gåm FeOFe NaAlONaCl CuCuOC gåm AlClNaOH d Phương trình hóa học: 0 342434tFeOCOFeCO 0 2 t CuOCOCuCO 232222NaOHAlONaAlOHO
2NaOHHClNaClHO 223 332 () ()33 NaAlOHClHONaClAlOH AlOHHClAlClHO Ví dụ 2: Cho 3 khí có một số tính chất như sau: - Khí X rất độc, cháy được trong không khí tạo ra một khí không màu có thể làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong. - Khí Y cháy trong O 2 thu được sản phẩm khí, làm lạnh về nhiệt độ phòng là một chất lỏng không màu, không mùi và có khả năng làm CuSO 4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh. - Khí Z không cháy, là chất thường dùng trong các bình cứu hỏa. Xác định X, Y, Z là những khí nào? Viết các phương trình hóa học minh họa? Hướng Dẫn X là CO; Y là H 2 ; Z là CO 2 . - X cháy, tạo khí có thể làm đục nước vôi: 2CO + O 2 ot 2CO 2 CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3 + H 2 O - Y cháy tạo chất lỏng, không màu, không mùi và có khả năng làm CuSO 4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh: 2H 2 + O 2 ot 2H 2 O CuSO 4 + 5H 2 O CuSO 4 .5H 2 O - Bài tập giải chi tiết Câu 1: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A trong H 2 SO 4 đặc, nóng vừa đủ thu được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch BaCl 2 , vừa tác dụng với dung dịch NaOH, B tác dụng với dung dịch KOH tạo kết tủa E. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên. Hướng dẫn giải 242 +KOH 42 +O, 23+KOH 2 3 HSO dd B: CuSOKet tuaE: Cu(OH) Cu CuAKSO CuOKhí C: SOdd D: KHSO dn ¾¾¾¾¾¾¾® ¾¾¾¾¾¾®¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾® ¾¾¾¾¾¾¾® - Nung nóng Cu trong không khí: 2Cu + O 2 ot¾¾¾¾¾® 2CuO Do A tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng có khí thoát ra nên A gồm CuO và phải có Cu dư Cu + 2H 2 SO 4 đ ot¾¾¾¾¾® CuSO 4 + SO 2 + 2H 2 O CuO + H 2 SO 4 đ ot¾¾¾¾¾® CuSO 4 + H 2 O Þ Dung dịch B là dung dịch CuSO 4 và khí C là SO 2