Nội dung text 2.3. PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC - GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (Đề bài).Image.Marked.pdf
ĐỀ LUYỆN THI TSA ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2025 ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
TƯ DUY KHOA HỌC / GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7: Thẩm thấu là sự khuếch tán của dung môi (thường là nước) qua màng bán thấm, từ khu vực có nồng độ chất tan thấp đến khu vực có nồng độ chất tan cao. Chất tan là các nguyên tử, ion hoặc phân tử hòa tan trong chất lỏng. Áp suất thẩm thấu được tạo ra bởi quá trình dung môi di chuyển qua màng, dung môi di chuyển càng nhiều thì áp suất thẩm thấu càng cao và ngược lại. Áp suất thẩm thấu là áp suất tối thiểu cần được cung cấp cho dung dịch để ngăn chặn sự thẩm thấu. Kết quả của quá trình thẩm thấu là trạng thái cân bằng – sự phân bố đồng đều các chất ở cả hai phía của màng. Thiết bị trong Hình 1 được dùng để đo áp suất thẩm thấu cho các thí nghiệm 1 và 2. Thí nghiệm 1 Phía kín của thiết bị chứa dung dịch sucrose (dung môi nước) các nồng độ khác nhau. Phía còn lại chứa nước tinh khiết. Hai khu vực này được ngăn cách với nhau bởi màng bán thấm như Hình 1. Ngoài ra, thuốc nhuộm màu xanh được thêm vào các dung dịch sucrose. Áp suất thẩm thấu do piston tạo ra được đo cho từng dung dịch ở 298 K và 348 K. Kết quả được thể hiện trong Bảng 1.
Thí nghiệm 2 Các dung dịch sucrose của bốn dung môi hữu cơ khác nhau đã được nghiên cứu tương tự như thí nghiệm 1 ở cùng điều kiện 298 K. Kết quả được thể hiện trong Bảng 2. Câu 1: Phát biểu sau đúng hay sai? Thẩm thấu là sự di chuyển của dung môi (thường là nước) qua màng bán thấm, từ khu vực có nồng độ chất tan cao sang khu vực có nồng độ chất tan thấp. Đúng. Sai. Câu 2: Phát biểu sau đúng hay sai?
Ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 298 K, nước trong dung dịch sucrose 0,10 mol/L sẽ di chuyển qua màng bán thấm từ phía nước tinh khiết sang phía dung dịch sucrose, đúng hay sai? Đúng. Sai. Câu 3: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Ở thí nghiệm 2, các nhà khoa học đã khảo sát tác dụng của (1) _______ đến áp suất thẩm thấu. Câu 4: Từ kết quả của thí nghiệm 1 có thể rút ra kết luận nào sau đây? A. Áp suất thẩm thấu tăng khi nồng độ giảm. B. Áp suất thẩm thấu tăng khi nhiệt độ tăng. C. Áp suất thẩm thấu không thay đổi khi nồng độ thay đổi. D. Áp suất thẩm thấu tăng khi nhiệt độ giảm. Câu 5: Ở thí nghiệm 1, các nhà khoa học đã khảo sát tác dụng của A. dung môi và nồng độ đến áp suất thẩm thấu. B. thể tích và nhiệt độ đến áp suất thẩm thấu. C. nồng độ và nhiệt độ đến áp suất thẩm thấu. D. nhiệt độ đến áp suất khí quyển. Câu 6: Nếu methanol được sử dụng làm dung môi thì phải tạo áp suất tối thiểu là bao nhiêu cho dung dịch sucrose 0,5 mol/L ở 298K để quá trình thẩm thấu không xảy ra? A. 1,23 atm. B. 2,45 atm. C. 12,23 atm. D. 24,46 atm. Câu 7: Áp suất thẩm thấu của dung dịch sucrose có thể được tính bằng công thức Π=CRT trong đó Π là áp suất thẩm thấu (atm), C là nồng độ mol của dung dịch sucrose (mol/L), R là hằng số khí lý tưởng (R = 0,0806 L.atm.mol–1 .K–1 ) và T là nhiệt độ tuyệt đối (K). Từ kết quả thu được trong Bảng 1, cho các