Nội dung text Cuối kì 2 - Hóa 10 - CV7991(4 dạng câu hỏi) - 2024-2025 - Dùng chung 3 sách - Đề 3.doc
D. Nghiền chất tham gia dạng khối thành bột. Câu 7. Chất xúc tác là chất A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. Câu 8. Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%? A. NaCl. B. KCl. C. MgCl 2 . D. NaF. Câu 9. Số oxi hoá cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp chất là A. -1. B. +7. C. +5. D. +1. Câu 10. Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO 3 thu được kết tủa màu vàng nhạt? A HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF. Câu 11. Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được các sản phẩm là A. FeCl 3 và H 2 . B. FeCl 2 và Cl 2 . C. FeCl 3 và Cl 2 . D. FeCl 2 và H 2 . Câu 12. Mặc dù CFC có khả năng làm lạnh và trước đây được dùng làm chất làm mát trong tủ lạnh nhưng hiện nay các chất này đã bị cấm do A. Gây ảnh hướng tới sức khoẻ con người (ung thư da, các bệnh về mắt). B. Gây phá huỷ tầng ozone làm cho các tia cực tím chiếu tới Trái đất dẫn tới tăng nguy cơ các bệnh về da và mắt. C. Gây ảnh hưởng xấu đến các động vật hoang dã khác do CFC có trong chuỗi thức ăn. D. Gây nguy hiểm trực tiếp cho con người. Câu 13. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng chất nào? Ly thủy tinh được khắc chữ A. HF đặc. B. HCl đặc. C. HI đặc. D. HBr đặc. Câu 14 (SBT-CTST): Trong phản ứng : 3Cu +8HNO 3 3Cu(NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2 O. Số phân tử nitric acid (HNO 3 ) đóng vai trò chất oxi hóa là A. 8 B 8 C. 4 D. 2 Câu 15 (SBT - KNTT): Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO 4 0,5M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là 1T , 2T , 3T . Sự sắp xếp nào sau đây là đúng ? A. 1T < 2T < 3T . B. 3T < 1T < 2T C. 2T < 3T < 1T D. 3T < 2T < 1T Câu 16 (SBT –CTST): Phương trình hoá học của phản ứng: CHCl 3 (g) + Cl 2 (g) CCl 3 (g) + HCl(g). Khi nồng độ của CHCl 3 giảm 4 lần, nồng độ Cl 2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần Câu 17. Cho hai khí với thể tích là 1:1 ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có hiện tượng nổ, hai khí đó là: A. N 2 và H 2 . B. H 2 và O 2 . C. Cl 2 và H 2 . D. H 2 S và Cl 2
Câu 18. Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau: Chất thử Thuốc thử Hiện tượng Y silicon dioxide silicon dioxide bị hoà tan Z silver nitrate có kết tủa màu vàng Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng lả A. Z, Y, X. B. Y, X, Z. C. Y, Z, X. D. X, Z, Y. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Xét các phản ứng hoá học xảy ra trong các quá trình sau: a) Luyện gang từ quặng hematite đỏ: Fe 2 O 3 +CO ot FeO +CO 2 ; FeO +CO ot Fe + CO 2 b) Luyện kẽm từ quặng blend: ZnS + O 2 ot ZnO + SO 2 ; ZnO +C ot Zn + CO c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn: NaCl + H 2 O ñpdd coùmaøngngaên NaOH + Cl 2 + H 2 d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5: C 2 H 5 OH +O 2 ot CO 2 +H 2 O a. Các phản ứng oxi - hóa khử chỉ có a,b,d. b. Quá trình luyện gang từ quặng hematite đỏ người ta sử CO làm chất khử. c. Quá trình luyện kẽm từ quặng blend người ta sử dụng O 2 , C làm chất khử d. Quá trình sản xuất xút từ muối ăn H 2 O là chất khử . Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa sau: CH 4 (g) + H 2 O(l) ot CO(g) + 3H 2 (g) 298250o rHkJ a. Phản ứng trên xảy ra thuận lợi. b. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt. c. Nhiệt lượng cần để 1 mol CH 4 phản ứng hoàn toàn với 1 mol H 2 O là 250 kJ. d. Tổng enthalpy tạo thành của các chất tham gia phản ứng trên nhỏ hơn tổng enthalpy của sản phẩm. Câu 3. Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO 3 + 2HCl CaCl 2 + CO 2 + H 2 O Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch HCl 0,5 M, đá vôi dạng viên, đá vôi đập nhỏ. Tiến hành: - Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập nhỏ vào bình tam giác (2). - Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5 M vào mỗi bình. Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi: a. Phản ứng trong bình (1) có tốc độ thoát khí nhanh hơn. b. Phản ứng trong bình (2) có tốc độ thoát khí nhanh hơn. c. Đá vôi đập nhỏ có tổng diện tích bề mặt lớn hơn. d. Đá vôi dạng viên có tổng diện tích bề mặt lớn hơn. Câu 4. Trong ion halide, các halogen có số oxi hoá thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hoá - khử. a. Ion F - và Cl - không bị oxi hóa bởi dung dịch H 2 SO 4 đặc.
b. Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: I − ,Br − ,Cl − ,F − c. Phân tử I - có tính khử mạnh nhất. d. Ion Br - và I - có thể khử H 2 SO 4 loãng thành SO 2 , S, H 2 S tùy vào điều kiện phản ứng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Tổng số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố trong ion HPO 4 2- là bao nhiêu? Câu 2. Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và ở nhiệt độ không đổi, thường chọn nhiệt độ là a o C. Giá trị của a là bao nhiêu? Câu 3. Cho phương trình hóa học phản ứng: 2SO 2(g) + O 2(g) 2SO 3(l) . Tốc độ phản ứng giảm đi 3 lần khi giảm nồng độ O 2 1 a lần. Xác định giá trị a Câu 4. Cho các phương trình phản ứng sau: a. HCl + NaOH NaCl + H 2 O. b. 2HCl + Mg MgCl 2 + H 2 . c. MnO 2 + 4HCl ot MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O. d. NH 3 + HCl NH 4 Cl. e. 16HCl + 2KMnO 4 ot 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2 O Số phản ứng trong đó HCl đóng vai trò chất khử là bao nhiêu? PHẦN IV: TỰ LUẬN Câu 1. Sau khi đi bơi, tóc thường khô do nước trong bể bơi rất có hại cho tóc. Nếu dùng nước xôđa (có chứa NaHCO 3 .Na 2 CO 3 ) để gội đầu thì tóc sẽ trở lại mượt mà và mềm mại. Hãy giải thích việc làm đó và viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có. Câu 2. Chlorine là nguyên tố có tính ứng dụng phổ biến, có thể sử dụng chlorine trực tiếp hoặc tạo ra các dẫn xuất hữu cơ monochloro-, dichloro- với các loại mạch carbon khác nhau để tạo nên những sản phẩm có tính ứng dụng khác nhau. Mỗi năm, thế giới tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn chlorine, phục vụ cho các ngành công nghiệp, sản xuất và đời sống. Để điều chế chlorine đủ cung cấp cho thế giới trong 1 năm, cần bao nhiêu triệu tấn NaCl từ đại dương? Câu 3. Cho sơ đồ hòa tan NH 4 NO 3 sau: NH 4 NO 3 (s) + H 2 O(l) NH 4 NO 3 (aq) 0 r298H = +26 kJ Hòa tan 80 g NH 4 NO 3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25 0 C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K . Sau khi muối tan hết, nước trong bình có nhiệt độ là a o C. Xác định a. -------------------------HẾT---------------------