Nội dung text Chuyên đề 26 - Xác định chất và viết chuỗi phương trình hóa học-P1.docx
- Khí C (SO 2 ) tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch BaCl 2 , vừa tác dụng với dung dịch NaOH Þ Dung dịch D là K 2 SO 3 và KHSO 3 SO 2 + 2KOH ¾¾¾¾® K 2 SO 3 + H 2 O SO 2 + KOH ¾¾¾¾® KHSO 3 K 2 SO 3 + BaCl 2 ¾¾¾¾® BaSO 3 + 2KCl 2KHSO 3 + 2NaOH ¾¾¾¾® K 2 SO 3 + Na 2 SO 3 + 2H 2 O - B (CuSO 4 ) tác dụng với dung dịch KOH tạo kết tủa E CuSO 4 + 2KOH ¾¾¾¾® Cu(OH) 2 + K 2 SO 4 Þ Kết tủa E là Cu(OH) 2 Câu 2: Cho 2 muối X và Y. Biết X tác dụng với dung dịch NaOH và tác dụng với dung dịch HCl đều có khí thoát ra. Khi sục khí CO 2 vào dung dịch muối Y thấy xuất hiện kết tủa. Hãy chọn 2 muối X, Y phù hợp và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hướng Dẫn X là (NH 4 ) 2 CO 3 ; Y là NaAlO 2 (NH 4 ) 2 CO 3 + 2NaOH ¾¾¾¾® Na 2 CO 3 + 2NH 3 + 4H 2 O (NH 4 ) 2 CO 3 + HCl ¾¾¾¾® 2NH 4 Cl + H 2 O + CO 2 NaAlO 2 + 2H 2 O + CO 2 ¾¾¾¾® Al(OH) 3 + NaHCO 3 Lưu ý: Muối X cũng có thể là NH 4 HCO 3 Muối Y cũng có thể là KAlO 2 , Ba(AlO 2 ) 2 Câu 3: Thổi khí Cl 2 khô đi qua bột Fe (dư) đã được đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn (A) gồm một muối và một kim loại. Hỗn hợp (A) tan hoàn toàn trong nước được dung dịch (B), cho dung dịch KOH dư vào dung dịch (B), thu lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn duy nhất màu đỏ nâu. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra? Hướng Dẫn 2Fe + 3Cl 2 ot 2FeCl 3 + Rắn A gồm 3FeCl Fe d + Hỗn hợp (A) tan hoàn toàn trong nước (Fe tác dụng với muối Fe(III) tạo muối Fe(II)): Fe + 2FeCl 3 3FeCl 2 + Dung dịch (B): Chắc chắn có FeCl 2 có thể có FeCl 3 dư FeCl 2 + 2KOH Fe(OH) 2 + 2KCl