Nội dung text CHUYÊN ĐỂ BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CHẤT THEO LỜI DẪN (FILE ĐỀ).docx
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CHẤT PHẢN ỨNG THEO LỜI DẪN A. PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY - Đọc hết 1 lượt đề bài để xác định được các phản ứng diễn ra theo từng giai đoạn để dự đoán các chất trước và sau phản ứng. - Lập luận hoặc lập sơ đồ tư duy để dự đoán chất. - Dựa vào tính chất hóa học của chất cụ thể để xác định phương trình hóa học xảy ra. - Sau khi đã có tư duy về chất phản ứng và chất sản phẩm ta tiến hành xác định và viết các phương trình hóa học xảy ra. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Đá vôi khi phân hủy ở 900 - 1000 0 C thu được vôi sống hay vôi nung (A); vôi sống tác dụng được với nước tạo thành vôi tôi (B); vôi tôi có thể tan trong nước tạo thành nước vôi trong. Khi cho CO 2 vào nước vôi trong tạo thành kết tủa trắng (C), nếu tiếp tục cho CO 2 vào thì kết tủa này tan tạo dung dịch (D). Các hợp chất (A), (B), (C), (D) ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 tạo ra hợp chất (E). (E) là thành phần chính của thạch cao có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như: đúc tượng, đúc các chi tiết tinh vi làm trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương… Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra. Bài 2. Cho hỗn hợp gồm Al 2 O 3 , Cu, Fe 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Lọc tách kết tủa M, rửa sạch và nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn N. Cho khí H 2 dư đi qua N nung nóng thu được chất rắn P. Sục CO 2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q. Biết các phương trình phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Bài 3: Cho a mol CO 2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH - Nếu b =2a thì thu được dung dịch A. - Nếu b = a thì được dung dịch B. - Nếu b =1,4a thì được dung dịch C. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch CaCl 2 dư lần lượt vào dung dịch A, B, C - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH) 2 dư lần lượt vào dung dịch A, B, C - Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CaCl 2 dư lần lượt vào dung dịch A, B, C và đun nóng Mô tả các hiện tượng quan sát được và viết PTHH của các phản ứng xảy ra? Bài 4. Cho các chất X, Y, Z, T (trong đó X, Y, Z đều là muối của Sodium) thỏa mãn các tính chất sau: - X hoặc Z tác dụng với dung dịch của chất Y đều thu được khí CO 2 . - X hoặc Y tác dụng với dung dịch của chất T đều thu được kết tủa trắng. - X hoặc T đều không phản ứng với dung dịch của chất Z. Biết phân tử khối của các chất thỏa mãn: M X + M Z = 190; M X + M T = 365; M Z + M T = 343; M T + M Y = 379. Xác định các chất X, Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng minh họa. Bài 5: Cho các dung dịch muối vô cơ A, B, C, D chứa các gốc acid khác nhau. Biết A và D là muối của kim loại barium. B và C là muối của sodium. Tiến hành các thí nghiệm sau:
d) T là chất khí không màu, mùi hắc, độc. T làm mất màu dung dịch nước brom và làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong dư. Bài 22: Nhiệt phân một lượng CaCO 3 , sau một thời gian được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch KOH, thu được dung dịch D. Dung dịch D tác dụng được với dung dịch BaCl 2 và với dung dịch NaOH. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư, được khí B và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E, được muối khan F. Điện phân muối F nóng chảy, được kim loại M. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.