Nội dung text Made 0313.pdf
Trang 1/4 - Mã đề 0313 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50phút (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 0313 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Ag = 108. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ được chọn một phương án. Câu 1. Muốn mạ nickel một vật bằng sắt người ta phải dùng cathode là vật bằng sắt, anode làm bằng Ni, dung dịch điện li là dung dịch muối nickel (NiSO4 chẳng hạn). Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở điện cực âm là A. Fe2+ +2e ⎯⎯→ Fe. B. Ni ⎯⎯→ Ni2++ 2e. C. Ni2+ + 2e ⎯⎯→ Ni. D. Fe3+ + 3e ⎯⎯→ Fe. Câu 2. Điều nào sau đây không đúng khi so sánh aniline và ethylamine? A. Aniline có khả năng tham gia phản ứng thế vào vòng thơm. B. Ethylamine có tính base mạnh hơn aniline. C. Aniline làm quì tím hóa xanh rõ rệt hơn ethylamine. D. Aniline phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng còn ethylamine thì không. Câu 3. Một số hợp chất của kim loại kiềm có vai trò quan trọng trong việc xử lý khí thải và cung cấp oxygen cho con người, ví dụ ở trạm không gian hay các khu hầm mỏ. Phản ứng hóa học nào của hợp chất kim loại kiềm có thể được ứng dụng cho mục đích trên? A. 4Na + O2 → 2Na2O. B. 4NaOH ⎯⎯⎯→ ñpnc 4Na + O2 + 2H2O. C. CO2 + NaOH → NaHCO3 + H2O. D. 2K2O2 +2 CO2 → 2K2CO3 + O2. Câu 4. Hợp chất dưới đây là một tiền chất, có thể chuyển hóa thành chất có hoạt tính sinh học nhờ các enzyme: Tên các nhóm chức X, Y, Z được khoanh tròn lần lượt là A. amide, ketone, alcohol. B. amine, carboxyl, aldehyde. C. amine, ester, ketone. D. amine, ester, aldehyde. Câu 5. Nếu mỗi đồ thị có các chất phản ứng cùng nồng độ ban đầu và trục thời gian thì tốc độ của chất phản ứng nào sau đây xảy ra nhanh nhất trong khoảng thời gian từ 0 đến t? A. . B. . C. . D. . Câu 6. Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia. Kim loại X có thể là A. calcium. B. sodium hoặc potassium. C. potassium. D. sodium. Câu 7. Nhiệt độ phân hủy thành oxide của các muối carbonate của kim loại nhóm IIA giảm dần theo dãy: A. BaCO3, CaCO3, SrCO3, MgCO3. B. MgCO3, CaCO3, SrCO3, BaCO3. C. MgCO3, BaCO3, SrCO3, CaCO3. D. BaCO3, SrCO3, CaCO3, MgCO3. Câu 8. Ester thường được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm. Một ester được tạo ra từ acetic acid và 3- methylbutan-1-ol. Tên gọi của ester đó là: A. Butyl acetate. B. Isobutyl acetate. C. Isoamyl acetate. D. Sec-butyl acetate. Câu 9. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng -glucose là: A. 3 4 5 6 OH OH OH O OH 2 1 OH . B. O OH OH 1 3 2 4 5 6 OH OH OH . C. 3 4 5 6 OH OH 2 1 OH OH OH O . D. O OH OH 1 3 2 4 5 6 OH OH OH .
Trang 2/4 - Mã đề 0313 Câu 10. Polymer X có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô. Polymer X dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,... Cấu tạo một đoạn mạch polymer X như hình bên. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp. B. Các nhóm amide trong nylon-6,6 có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các chuỗi polymer, giúp tăng cường các tính chất cơ học cho nylon-6,6. C. Các loại vải làm từ polymer X có thể giặt trong nước có độ kiềm cao. D. X có tên là tơ nylon-6. Câu 11. Cho hai chất hữu cơ X, Y có công thức cấu tạo sau: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X có số liên kết σ và số liên kết π đều nhiều hơn Y. B. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y. C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y. D. X,Y có cùng số liên kết σ và có cùng số liên kết π. Câu 12. Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là A. thép. B. đồng thau. C. gang. D. dural. Câu 13. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của sodium, biết rằng: (a) X + Z → Y + H2O; (b) X o t C ⎯⎯→ Y + CO2 + H2O. Các hợp chất X, Z lần lượt là A. Na2CO3, NaHCO3. B. NaOH, Na2CO3. C. NaHCO3, NaOH. D. NaHCO3, Na2CO3. Câu 14. Để giải thích hình học phân tử, người ta thường sử dụng một học thuyết có tên viết tắt là VSEPR. Có thể hiểu một cách đơn giản về thuyết này như sau: xung quanh nguyên tử trung tâm A sẽ có các nguyên tử liên kết với A và các đôi electron tự do không tham gia tạo liên kết của A. Công thức chung của mọi chất được biểu diễn như sau: AXnEm Trong đó: A: nguyên tử ở trung tâm. X: nguyên tử liên kết với A, n số nguyên tử X tương ứng. E: đôi electron tự do không tham gia tạo liên kết của A, m là số đôi electron tương ứng. Từ công thức đó có thể dự đoán hình học theo dữ liệu sau: Giá trị (m+n) 2 3 4 5 6 Hình học phân tử Đường thẳng Tam giác Tứ diện Lưỡng tháp đáy tam giác Bát diện Xét phân tử SO2; hãy áp dụng thuyết VSEPR để dự đoán dạng hình học của phân tử SO2 (ZO = 8; ZS = 16) A. Tam giác. B. Đường thẳng. C. Lưỡng tháp đáy tam giác. D. Tứ diện. Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất sau về liên kết trong phức chất [PtCl4] 2- A. Là liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử trung tâm Pt2+ và phối tử Cl– . B. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự cho cặp electron chưa liên kết từ phối tử Cl– vào nguyên tử trung tâm Pt2+ . C. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự ghép đôi cặp electron của phối tử Cl– và nguyên tử trung tâm Pt2+ D. Là liên kết cộng hóa trị được hình thàn do sự cho cặp electron chưa liên kết từ nguyên tử trung tâm Pt2+ vào phối tử Cl– . Câu 16. Phức chất nào sau đây được sử dụng phố biến để làm thuốc thử nhận biết nhóm chức aldehyde? A. [Pt(NH3)2Cl2]. B. [Zn(OH)4] 2- . C. [Ag(NH3)2] + . D. [Fe(CN)6] 3- . Câu 17. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Than cháy trong không khí. B. Phân hủy đá vôi. C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Đốt cháy khí H2 trong không khí. Câu 18. Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất cả quá trình là 81%. Toàn bộ lượng ethyl alcohol sinh ra để điều chế xăng E5 (có chứa 5% thể tích ethyl alcohol). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL, thể tích xăng E5 thu được là bao nhiêu lít? A. 2697. B. 4370. C. 5395. D. 2185.
Trang 4/4 - Mã đề 0313 PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động, giảm chú ý và chứng ngủ rũ. Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg methylphenidate hydrochloride được điều chế theo sơ đồ bên. Để sản xuất 3 triệu hộp thuốc ritalin loại 20 viên/hộp với hiệu suất là 78% tính theo ritalinic acid hydrochloride thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu tấn ritalinic acid hydrochloride? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 2. Một loại máy đo đường huyết điện hóa hoạt động như sau: – Khi một giọt máu cho lên dải thử, được phủ một lớp enzyme glucose oxidase (GOx) và chất trung gian [Fe(CN)6] 3– ) xảy ra phản ứng theo sơ đồ 1: – Ion [Fe(CN)6] 4– di chuyển đến điện cực thứ nhất, xảy ra phản ứng theo sơ đồ 2: [Fe(CN)6] 4– → [Fe(CN)6] 3– + 1e – Ở điện cực còn lại là một điện cực tham chiếu (AgCl/Ag), xảy ra phản ứng theo sơ đồ 3: AgCl+1e→Ag+Cl– Như vậy đã tạo ra dòng điện, các cảm biến đo dòng điện, chuyển đổi tín hiệu này thành nồng độ của glucose trong máu. – Giả sử các quá trình xảy ra hoàn toàn, điện lượng của hệ trên theo phương trình Faraday: q = I.t = ne.F Trong đó: q: tổng điện lượng (C); I: cường độ dòng điện (A); t: thời gian (s); ne: số mol electron trao đổi (mol); F: hằng số Faraday = 96485 C/mol. – Biết thể tích giọt máu là 0,6L, thời gian đo của máy là 5s (chỉ có 1 phần glucose được chuyển hóa trong thời gian này), cường độ dòng điện đo được là 0,28 A thì có kết quả Nồng độ glucose trong mẫu máu trên là 128 mg/dL Tính % lượng glucose trong giọt máu đã phản ứng. (đơn vị %, làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) (biết.(1 = 10–6 ) Câu 3. Cho công thức cấu tạo của các chất hữu cơ như sau: Liệt kê các amine bậc 2 theo số thứ tự tăng dần? Câu 4. Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất dây lưới thép có pH = 4,0. Để thải được ra môi trường, nhà máy đó cần phải tăng pH trong nước thải lên tới 5,8 – 8,6 (theo tiêu chuẩn quy định). Tính lượng vôi sống (theo gam) cần dùng để tăng pH trong 2 m3 nước thải từ 4,0 lên 7,0. Giả thiết thể tích nước thải thay đổi không đáng kể và bỏ qua sự thủy phân của các muối (nếu có). (làm tròn kết quả đến hàng phần chục) Câu 5. Cho một số giá trị thế điện cực chuẩn của kim loại như sau: O/K Fe2+/Fe H + /H2 Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ O2 +H+ /H2O E 0 (V) –0,44 0,0 +0,34 +0,77 +1,23 Cho các thí nghiệm: (a) một mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 1M (loãng). (b) một mảnh Cu dung dịch H2SO4 1M (loãng) và sủi khí O2 vào. (c) một mảnh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 1M. (d) một mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc (98%) (đun nóng). Số thí nghiệm mà Cu đã phản ứng là bao nhiêu? Câu 6. Nescafe đã sản xuất thành công lon coffee tự làm nóng. Để làm nóng coffee, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và CaO; 210 mL coffee trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 40 0C. Giả sử nhiệt dung riêng của coffee là 4,18 J/g.K (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên 1 0C). Cho 0 f 298 H (kJ.mol-1 ) của CaO, H2O(l), Ca(OH)2 lần lượt là -635; -286; -985; các giá trị này không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét. Nhiệt tỏa ra từ phản ứng thất thoát vào sản phẩm, vỏ hộp và môi trường là 20%. Tính khối lượng CaO theo gam cần cung cấp để làm nóng 210 mL coffee từ 10 0C đến 40 0C (d = 1,0 g/ml). (làm tròn kết quả đến hàng phần chục) -------- HẾT--------