PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ-TỔNG-HỢP-CUỐI-KỲ-SINH-HỌC (1).docx

ĐỀ TỔNG HỢP CUỐI KỲ SINH HỌC – ĐỀ 1 Câu 1: Phân chia tế bào chất là một phần của quá trình phân bào. Việc phân chia tế bào chất bắt đầu trong hoặc sau các giai đoạn cuối của việc phân chia nhân trong phân bào. Trong quá trình phân chia tế bào chất, hoạt động nào chỉ xảy ra ở tế bào thực vật mà không xảy ra ở tế bào động vật: a. Hình thành vách ngăn ở giữa tế bào b. Màng nhân xuất hiện bao lấy NST c. NST giãn xoắn cực đại d. Thoi phân bào biến mất Câu 2: Kỳ trung gian hay gian kỳ là một pha trong chu kỳ tế bào mà một thông thường trải qua phần lớn sự sống của nó. Trong pha này, tế bào sao chép DNA của nó để chuẩn bị phân bào. Trong kỳ trung gian, vật chất di truyền của một tế bào nhân thực điển hình ở dạng nào a. Phân tán trong nhân dưới dạng sợi nhiễm sắc dài b. Phân tán trong tế bào chất dưới dạng sợi nhiễm sắc dài c. Là NST cô đặc thường quan sát được dưới kính hiển vi quang học d. Gắn với các sợi của thoi phân bào Câu 3: Lượng khí oxy trực tiếp hóa tan trong máu để tiến hành vận chuyển là rất ít. Độ hòa tan trong nước của CO2 lớn hơn so với Oxy. Lượng CO2 hòa tan trong máu chiếm 7% toàn bộ lượng CO2 vận chuyển. Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức nào: a. Khuếch tán qua lớp kép phospholipid b. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào c. Nhờ kênh protein đặc biệt d. Vận chuyển thụ động Câu 4: Chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào. Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì a. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng b. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển c. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất d. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
Câu 5: Chất nguyên sinh của amib chia làm 2 vùng: nội sinh chất có dạng keo lỏng (sol), ngoại sinh chất có dạng keo đặc (gel). Sự vận động kiểu amib chủ yếu liên quan đến tính chuyển tiếp giữa dạng sol và dạng gel của bào tương. Chân giả xuất hiện nhờ vào: a. Sự trùng hợp sợi actin và sự trượt của myosin khi hình thành chân giả b. Sự giải trùng hợp sợi actin và sự trượt của myosin khi hình thành chân giả c. Sự trùng hợp và giải trùng hợp sợi actin và sự trượt của myosin khi hình thành chân giả d. Sự trùng hợp và giải trùng hợp sợi actin Câu 6: Tropomyosin là những chuỗi polypeptide xoắn kép dài và mảnh quấn quanh sợi actin. Vai trò của tropomyosin trong co cơ là gì a. Để hỗ trợ myosin trượt trên sợi actin b. Để giải phóng troponin từ tropomyosin, cho phép myosin liên kết với sợi actin c. Để ngăn chặn myosin trượt trên sợi actin d. Để giải phóng canxi từ lưới nội cơ tương Câu 7: Acetylcholine (Ach) là một hợp chất hữu cơ có trong não và cơ thể của nhiều loài động vật, bao gồm cả con người. Vai trò của Acetylcholine trong việc giải phóng calcium là gì a. Kích thích sự co rút của tế bào bằng cách mở các kênh ion điện áp b. Kích thích thụ thể acetylcholin postynaptie để giải phóng calcium nội bào c. Liên kết với lưới nội cơ tương, gây giải phóng calcium d. Liên kết với màng cơ tương, gây giải phóng calcium Câu 8: Sự co ngắn của tơ cơ ở cơ bám xương xảy ra ở: a. Vạch H b. Vạch M c. Băng I d. Ở giữa 2 vạch Z Câu 9: Giới nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là: a. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nấm nhầy b. Virus, tảo, động vật nguyên sinh c. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh d. Virus, vi khuẩn, nấm nhầy Câu 10: Trong các yếu tố cơ bản quyết định tính đa dạng của DNA, yếu tố nào là quyết định nhất:
a. Trật tự sắp xếp của các nucleotide b. Thành phần của các loại nucleotide tham gia c. Số lượng của các nucleotide d. Cấu trúc không gian của DNA Câu 11: Antacid là nhóm thuốc có hợp chất mang tính base nhẹ, có khả năng trung hòa acid và tạo kết tủa dạng gel. Những hoạt chất chính trong thuốc có thể kể đến như nhôm hydroxyd và magie hydroxyd. Antacid được sử dụng để điều trị: a. Các bệnh tim mạch c. Các bệnh dạ dày b. Các bệnh về gan d. các bệnh liên quan thận Câu 12: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì a. Màng tế bào đã bị phá vỡ c. Nhân tế bào đã bị phá vỡ b. Tế bào chất đã bị biến tính d. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc Câu 13: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sau đây sai: a. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động b. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất c. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng d. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao Câu 14: Để chứng minh tính thống nhất về nguồn gốc của sinh giới, thuyết tiến hóa hiện đại sử dụng bằng chứng của tế bào học và sinh học phân tử. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử: a. Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và tế bào cũng cho thấy các loài trên Trái Đất đều có chung tổ tiên b. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự acid amin trong phân tử protein hay trình tự các nucleotide trong các gen tương ứng càng có xu hướng giống nhau và ngược lại
c. Phân tích trình tự các acid amin của các loại protein hay trình tự các nucleotide của các gen khác nhau ở mỗi loài có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài d. Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng một loại acid amin để cấu tạo nên protein…chứng tỏ chúng tiến hòa từ một tổ tiên chung Câu 15: Tế bào niêm mạc dạ dày tạo ra acide HCl bằng cách có một số bơm H+ (bơm proton) và một số bơm Cl- vào trong dạ dày để rồi các ion này kết hợp với nhau tạo ra HCl trong dịch vị dạ dày. Để điều trị bệnh viêm loét dạ dày do thừa acid, những hoạt động loại protein vận chuyển nào của màng tế bào niêm mạc dạ dày sẽ hoạt động khi dùng tác nhân ức chế là thuốc làm giảm hoạt động của loại protein này? a. Kênh là các protein có dạng lỗ xuyên màng b. Protein tải đưa ion hoặc chất có phân tử nhỏ qua màng bằng cách thay đổi hình thế c. Protein tải đưa ion hoặc chất có phân tử nhỏ qua màng vận chuyển các ion qua màng tế bào d. Bơm protein làm nhiệm vụ vận chuyển tích cực một số chất qua màng Câu 16: Một tế bào giải phóng tín hiệu hóa học vào không gian xung quanh của nó để giao tiếp với các tế bào lân cận. Điều nào sau đây phải xảy ra để tín hiệu được thực hiện thành công? a. Các tế bào lân cận phải có thụ thể thích hợp để nhận tín hiệu b. Tín hiệu hóa học phải liên kết với kích thích tố trên các tế bào lân cận c. Các tế bào lân cận phải có khả năng hấp thu các hóa chất thông qua sự khuếch tán d. Tín hiệu hóa học tương tự phải được sản xuấ trong các tế bào lân cận Câu 17: Hệ cơ vân gồm các cơ bắp nối các xương ở các đầu xương. Tơ cơ gồm hai loại: xơ cơ dày với các mấu lồi sinh chất và tơ cơ mảnh trơn. Đơn vị cấu tạo nhỏ nhất của cơ là Z (ở giữa là vùng tối và vùng sáng ở hai bên). Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của cơ vân là đúng? a. Các tơ cơ riêng lẻ của các tế bào cơ vân chứa nhiều sợi cơ b. Sự sắp xếp của các sợi dày myosin và sợi mỏng actin làm cho các sarcomere của cơ bám xương hiện lên nổi bật dưới kính hiển vi

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.