Nội dung text PHẦN II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI - DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI VÀ TƯ VẤN DI TRUYỀN Y HỌC - GV.docx
DI TRUYỀN NGƯỜI VÀ DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN PHẦN II - CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Sơ đồ phả hệ bên mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh do một gene có 2 allele quy định. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Bệnh do gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định. S b) Xác định được kiểu gene của 11 người trong phả hệ. S c) Xác suất để người số 11 có kiểu gene đồng hợp 1 4 . S d) Xác suất sinh con trai bình thường của cặp vợ chồng 9 và 10 là 1 2 . Đ Hướng dẫn giải Trước tiên nhìn vào phả hệ ta thấy vợ chồng (6) (7) đều bị bệnh nhưng sinh con không bệnh. → Bệnh được quy định bởi allele trội. → Kiểu gene ở người bị bệnh: Aa và AA; kiểu gene của người bình thường: aa a. Sai, gene nằm trên NST thường. b. Sai, trong phả hệ có người (1), (5) và (11) không xác định được kiểu gene chính xác. c. Sai, cặp vợ chồng (6) (7) bị bệnh nhưng sinh con không bệnh nên có kiểu gene là Aa → Aa × Aa, xác suất người con số 11 có kiểu gene đồng hợp là 111 AAaa 442 d. Đúng, người chồng không bệnh có kiểu gene aa, người vợ bị bệnh nhưng có mẹ không bệnh nên có kiểu gene là Aa → Aa × aa, xác suất sinh con bình thường là 1 2 Câu 2. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định:
d) Có 3 người trong phả hệ này đã chắc chắn mang một cặp gene dị hợp tử. Hướng dẫn giải → Xác định được chính xác kiểu gene của 5 cá thể trong hình vẽ. a đúng. Xét bên người chồng: Người bố chồng có thể có kiểu gene (1AA:2Aa)B- × mẹ chồng: Aabb → người chồng: (2AA:3Aa)Bb Xét bên người vợ: Bố mẹ vợ: AaBb × AaBb → người vợ (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) Cặp vợ chồng này: (2AA:3Aa)Bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (7A:3a)(1B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → XS họ sinh con mang allele gây bệnh = 1 – AABB = 721238 1AABB 1032345 b sai. Xác định được kiểu gene của 5 người. c sai. XS để người vợ ở thế hệ thứ 3 dị hợp hai cặp gene là 4/9 (bố mẹ có kiểu gene AaBb × AaBb → 9/16A-B-; AaBb = 4/16) d sai, có chắc chắn 2 người xác định được dị hợp 1 cặp gene. Câu 4. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai allele của một gen quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Nội dung Đún g Sai a) Có thể xác định chính xác kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ. Đ b) Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%. S c) Người số 14 có kiểu gene aa. S d) Người số 7 và 8 có kiểu gene không giống nhau. S Hướng dẫn giải - (12) và (13) bệnh nhưng có con (14) không bệnh →Bệnh do gene trội qui định. - Bố bị bệnh sinh ra 100% con gái bị bệnh, mẹ không bị bệnh sinh ra 100% con trai không bị bệnh → Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X → Qui định gene: X A : bệnh, X a : không bệnh. Kiểu gene: X A X a : 7,8,10,12 Kiểu gene: X A X a : 1,3 Kiểu gene: X A Y: 2, 4, 13 Kiểu gene: X a Y: 5, 6, 9, 11, 14. Xét các phát biểu a đúng, có thể xác định kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ. b sai, (12) X A X a × (13) X A Y → Con gái luôn có kiểu gene X A X - → Luôn bị bệnh. c sai, người số 14 có kiểu gene X a Y d sai, người 7, 8 đều có kiểu gene X A X a . Câu 5. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng hai cặp gene quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập với nhau, bệnh hói đầu do allele trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỷ lệ người bị hói đầu là 40%. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nội dung Đún g Sai a) Có tối đa 8 người cơ kiểu gene đồng hợp về tính trạng hói đầu. Đ b) Có 7 người xác định được chính xác kiểu gene về cả hai bệnh. S c) Khả năng người số (10) mang ít nhất 1 allele lặn là 13/15. Đ d) Xác suất đề cặp vợ chồng số (10) và (11) sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không bị bệnh P là 17/160. Đ