PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 2.1. Bài toán hỗn hợp Na, K, Ca, Ba và các oxit tương ứng tác dụng với H2O

CHỦ ĐỀ 2. TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP VỀ NHÔM - KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ 2.1. Bài toán hỗn hợp Na, K, Ca, Ba và các oxit tương ứng tác dụng với H 2 O. A. Định hướng tư duy Khi cho hỗn hợp vào H 2 O 22 2 2 1 MHOOHH 2 OHO2OH         + Khi kim loại kiềm tác dụng với H 2 O thì xảy ra quá trình đổi e lấy OH - . + Khi oxit tác dụng với H 2 O thì xảy ra quá trình đổi O 2- lấy 2OH - . + Nếu là hỗn hợp kim loại và oxit thì xảy ra đồng thời cả hai quá trình. B. Ví dụ minh họa Câu 1: Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là A. Li. B. Cs. C. K. D. Rb. Định hướng tư duy giải Ta có: HCl 3 n0,2M15Li 0,2 Giải thích tư duy Ta có mol e = mol OH - = mol Cl - = mol hỗn hợp kim loại nên ta có phân tử khối trung bình của hỗn hợp như hướng giải bên cạnh. Câu 2: Hoà tan 4,7 gam K 2 O vào 195,3 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 2,6%. B. 6,2%. C. 2,8%. D. 8,2%. Định hướng tư duy giải Ta có: 2KOKOH 4,70,1.56 n0,05n0,1%KOH2,8% 944,7195,3  Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 7,84 lít H 2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,6. B. 0,9. C. 0,8. D. 0,7. Định hướng tư duy giải Ta có: 2HOHn0,35an0,25.20,7 Giải thích tư duy Ta có mol e = mol OH - = mol Cl - . Câu 4: Cho 32,1 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có V lít H 2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64,05 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là: A. 8,96. B. 11,20. C. 10,08. D. 13,44. Định hướng tư duy giải BTKL Cl 64,0532,1 n0,9V0,45.22,410,08 35,5   Giải thích tư duy Độ tăng khối lượng chính là khối lượng Cl - thay thế e để tạo muối. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X chứa Na 2 O, K 2 O, CaO, BaO (có tổng khối lượng m gam) trong nước dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,41 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 7,84. B. 8,65. C. 9,05. D. 10,89. Định hướng tư duy giải Ta có: BTKLTrong X OKLOHn0,14n0,28m13,410,28.178,65 BTKL m8,650,14.1610,89 Giải thích tư duy Mỗi chất có một oxi nên số mol O bằng số mol hỗn hợp. Chuyển đổi điện tích 1O 2- → 2OH - .
Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là A. 10,87 gam. B. 7,45 gam. C. 9,51 gam. D. 10,19 gam. Định hướng tư duy giải BTKL NaBa Na:0,14 m13,980,15.20,114,18 Ba:0,08    4 BTKL BaSO 2 Cl:0,1 Na:0,14 n0,06V0,1m10,87 Ba:0,02 OH:0,08             Giải thích tư duy Khối lượng dd giảm có nghĩa là phần lấy ra (kết tủa + khí) nhiều hơn phần cho vào (Ba + Na). Vì Ba 2+ có dư nên SO 4 2- phải hết từ đó tìm được V và điền số điện tích cho dung dịch cuối để có kết quả. Câu 7: Cho một mẫu kim loại R tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và 2,016 lít H 2 (ở đktc). Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? (Biết AgOH không tồn tại, trong nước tạo thành Ag 2 O) A. 44,60 gam. B. 23,63 gam. C. 14,35 gam. D. 32,84 gam. Định hướng tư duy giải Có ngay 2 HCl OH H2 n0,1AgCl:0,1 n0,08m23,63 n0,09AgO:0,04      Giải thích tư duy Để ý thấy số mol H 2 lớn hơn H + do đó R phải tác dụng với nước sinh ra H 2 . Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl 2 và 0,15 mol CuCl 2 . Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H 2 . Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 26,1. B. 36,9. C. 20,7. D. 30,9. Định hướng tư duy giải Vì 2BTE HOHCln0,3n0,6 n0,50,6  do đó OH dư Vậy  BTKL m gamNa,Ba,K 40,15Cl:0,5 molm40,150,5.35,50,1.1720,7 OH:0,1 mol        Giải thích tư duy Theo tư duy đổi e lấy điện tích âm thì số mol e bay ra là 0,3.2=0,6 nên số mol OH - tạo ra phải là 0,6.
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho 8,13 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm (thuộc hai chu kì liên tiếp) tác dụng hết với nước thấy có 2,464 lít H 2 (đktc) bay ra. Kim loại có khối lượng phân tử lớn là: A. Na. B. K. C. Rb. D. Cs. Câu 2: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca tác dụng hết với nước thấy có 5,264 lít H 2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,42. B. 0,44. C. 0,47. D. 0,50. Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 6,72 lít H 2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,6. B. 0,7. C. 0,8. D. 0,9. Câu 4: Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H 2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 49,6. B. 58,2. C. 44,8. D. 42,6. Câu 5: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca, Ba tác dụng hết với nước thấy có 8,96 lít H 2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,7 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 28,6. B. 24,2. C. 32,3. D. 30,1. Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm K, Na trong nước dư thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong hỗn hợp đầu là: A. 45,88%. B. 32,16%. C. 54,12%. D. 46,02%. Câu 7: Hoà tan 40 gam Ca vào 362 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: A. 18,5%. B. 18,6%. C. 18,3%. D. 18,4%. Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 7,92 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,016 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 9,32. B. 10,98. C. 12,06. D. 11,84. Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,464 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Trung hoà X bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 15,84. B. 18,02. C. 16,53. D. 17,92. Câu 10: Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H 2 SO 4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là: A. 9,56. B. 8,74. C. 10,03. D. 10,49. Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X chứa Na 2 O, K 2 O, CaO, BaO (có tổng khối lượng m gam) trong nước dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,41 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 7,84. B. 8,65. C. 9,05. D. 10,89. Câu 12: Cho 34,4 gam hỗn hợp Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 , CaCO 3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO 2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 37,7 gam. B. 27,7 gam. C. 33,7 gam. D. 35,5 gam. Câu 13: Hoà tan hết 7,38 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào cốc chứa 200 ml dung dịch H 2 SO 4 xM, sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 0,1 mol khí H 2 . Làm bay hơi nước có trong cốc sau phản ứng, thu được 16,36 gam rắn gồm các muối và hiđroxit. Giá trị của x là A. 0,35. B. 0,45. C. 0,30. D. 0,40. Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 8,72 gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca và Ba trong nước dư thu được 2,464 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Trung hoà X bằng HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 15,84. B. 18,02. C. 16,53. D. 17,92. Câu 15: Cho m gam hỗn hợp gồm K và Ba có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 vào lượng nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Giá trị m là A. 18,78 gam. B. 17,82 gam. C. 12,90 gam. D. 10,98 gam. Câu 16: Hoà tan hết 4,32 gam hỗn hợp gồm Na và Na 2 O vào lượng nước dư, thu được 896 ml khí H 2 (đktc) và 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là? A. 0,3. B. 0,8. C. 0,4. D. 0,6.
Câu 17: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại X là A. K. B. Na. C. Li. D. Rb. Câu 18: Hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ca vào nước dư, thu được V lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X. Biết dung dịch X được trung hoà vừa đủ bởi 200 ml dung dịch H 2 SO 4 1,5M. Giá trị của V là: A. 8,96. B. 13,44. C. 6,72. D. 3,36. Câu 19: Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300 ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là A. 17,42 gam. B. 17,93 gam. C. 18,44 gam. D. 18,95 gam. Câu 20: Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na 2 O, K 2 O tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được 2,464 lít H 2 (đktc) và dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là: A. 32,78. B. 35,76. C. 34,27. D. 31,29. Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H 2 SO 4 , tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bằng dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là: A. 14,62 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 13,70 gam. Câu 22: Cho 4,6 gam Na vào cốc chứa 45,6 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là: A. 12,35%. B. 16%. C. 15,936%. D. 9,2%. Câu 23: Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 14,59 gam chất tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO 3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 37,58. B. 39,20. C. 40,76. D. 38,65. Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm có cùng số mol. Hoà tan 2,3 gam X trong 50 gam nước thu được 52,2 gam dung dịch. Hai kim loại kiềm đó là: A. Li và Rb. B. Na và K. C. Li và K. D. Li và Na. Câu 25: Hoà tan hết m gam hai kim loại Na, K có số mol bằng nhau vào 500 ml dung dịch chứa HCl 1M và H 2 SO 4 1M thu được dung dịch X. Biết 1/5 dung dịch X hoà tan tối đa 1,02 gam nhôm oxit, giá trị của m là A. 37,2 hoặc 49,6. B. 44,64 hoặc 47,12. C. 43,1 hoặc 4,805. D. 18,86 hoặc 24,8. Câu 26: Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 20,785 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H 2 SO 4 thì thu được 24,41 gam muối. Giá trị của m là: A. 9,56. B. 8,74. C. 10,03. D. 10,49. Câu 27: Cho m gam hỗn hợp gồm K, Na, Ca tác dụng hết với nước thấy có 5,264 lít H 2 (đktc) bay ra. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,42. B. 0,44. C. 0,47. D. 0,50. Câu 28: Cho 5,87 gam hỗn hợp Ba và K có tỉ lệ số mol n Ba : n K = 4:1 vào 200ml dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 0,1M thu được kết tủa X, khí Y và dung dịch Z. Đem kết tủa X nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. m có giá trị là: A. 11,72 gam. B. 13,32 gam. C. 12,53 gam. D. 9,39 gam. Câu 29: Cho kim loại Ba vào 200 ml dd chứa HCl 0,5M và CuSO 4 0,75M thu được 2,24 lít H 2 (đktc) và m gam kết tủa. Xác định m? A. 44,75 gam. B. 9,8 gam. C. 28,2 gam. D. 4,9 gam. ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Định hướng tư duy giải Ta có: 2Hhh K8,13 n0,135n0,27M29,74 Na0,27    Câu 2: Định hướng tư duy giải

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.