Nội dung text Chủ đề 4_Lơi giải.pdf
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THỰC TẾ 7 2 ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ , , , , . A A B B C C AB A B AC A C BC B C ìï = = = ¢ ¢ ¢ í ï = = = ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ î Khi đó ta viết V V ABC A B C = ¢ ¢ ¢ . Ở đây hai đỉnh A và A B ¢ và B C¢, và C¢ là hai đỉnh tương ứng, hai góc A và A B ¢ và B C¢, và C¢ là hai góc tương ứng, hai cạnh AB và A B AC ¢ ¢( và A C BC ¢ ¢, và B C¢ ¢ ) là hai cạnh tương ứng. Chú ý: Khi dùng ki hiệu hai tam giác bằng nhau, ta phải viết các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. 3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác a) Trường hơp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - canh - cạnh (c.c.c) Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Trong hình bên, hai tam giác ABC và A B C ¢ ¢ ¢ có: AB A B AC A C BC B C ABC A B C , , nên (c.c.c). ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ = = = = D V b) Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh (c.g.c) Định lí: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Trong hình bên, hai tam giác ABC và A B C ¢ ¢ ¢ có: ˆ ˆ AB A B A A AC A C ABC A B C , , nên (c.g.c). ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ ¢ = = = D = D c) Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc (g.c.g) Định lí: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Trong hình bên, hai tam giác ABC và A B C ¢ ¢ ¢ có: