PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 36 đề HSG Hóa học Lớp 11 - Các năm gần đây - Phần 2 - File word.docx

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KÌ THI OLYMPIC 24-3 TRƯỜNG THPT NÔNG SƠN LẦN THỨ HAI MÔN THI: HÓA HỌC 11 ( Thời gian làm bài : 150 phút) ( Không kể thời gian giao đề.) ĐỀ THAM KHẢO Câu I. (4,0 điểm) 1. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình ion rút gọn (nếu có) cho các thí nghiệm sau: a/ Cho từ từ đến dư dung dịch NH 3 vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl 3 và CuSO 4 . b/ Cho từ từ đến dư dung dịch KHSO 4 vào dung dịch chứa hỗn hợp NaAlO 2 và Na 2 CO 3 . c/ Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch HCl 1M, đun nóng nhẹ. d/ Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch K 2 HPO 3 . 2. (2,0 điểm) a/ Tính nồng độ mol của ion H + và các anion trong dung dịch axit senlenơ H 2 SeO 3 0,1M. Cho biết Ka 1 = 3,5.10 -3 ; Ka 2 = 5.10 -8 . b/ Tính lượng NaF có trong 100ml dung dịch HF 0,1M. Biết dung dịch có pH=3, hệ số cân bằng Ka của HF là 3,17.10 -4 . ( Bỏ qua quá trình F - + HF HF 2 - ) Câu II. (4,0 điểm) 1. (3,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeCO 3 bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ, thu được dung dịch muối duy nhất B và hỗn hợp C gồm 2 khí có số mol bằng nhau và d C/H2 = 18,5. Cô cạn dung dịch và nhiệt phân hoàn toàn muối B thì thu được hỗn hợp khí D. Trộn C và D tạo thành khí E.. Tính thành phần phần trăm khối lượng trong hỗn hợp A và phần trăm thể tích trong E. 2. (1,0 điểm) Cho hai phân tử PF 3 và PF 5 . a/ Hãy cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học trong phân tử của chúng. b/ Cho biết sự phân cực của 2 nguyên tử trên? Giải thích. c/ Có phân tử NF 5 , AsF 5 không? Tại sao? Câu III. (4,0 điểm) 1. (1,5 điểm) Hợp chất hữu cơ X có cấu tạo không vòng, có công thức phân tử C 4 H 7 Cl và có cấu hình E. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm bền có cùng công thức C 4 H 8 O. Xác định cấu trúc có thể có của X. 2. (1,0 điểm) Cho But-2-en vào dung dịch gồm HBr , C 2 H 5 OH hòa tan trong nước thu được các chất hữu cơ gì? Trình bày cơ chế phản ứng tạo thành các chất trên. 3. (1,5 điểm) Phân tích một tecpen A có trong tinh dầu chanh thu được kết quả sau: C chiếm 88,235% về khối lượng, khối lượng phân tử của A là 136 đvC. A có khả năng làm mất màu dung dịch Brom, tác dụng với Br 2 theo tỉ lệ mol 1:2 , không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 . Ozon phân hoàn toàn A tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ: anđehitfomic và 3-axetyl-6-on heptanal. Xác định công thức cấu tạo của A. Câu IV. (4,0 điểm) 1. (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon R, thu được tỉ lệ số mol H 2 O và CO 2 tương ứng bằng 1,125. a) Xác định công thức phân tử của R. b) R 1 là đồng phân của R, khi tác dụng với Cl 2 , điều kiện thích hợp, tỉ lệ mol 1:1 thì thu được một dẫn xuất mono clo duy nhất (R 2 ). Gọi tên R 1 , R 2 và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. (1,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học đơn giản nhất để phân biệt mỗi cặp chất dưới đây chứa trong các bình riêng biệt mất nhãn và viết các phương trình phản ứng xảy ra: a) m-bromtoluen và benzyl bromua. b) phenylaxetilen và stiren. c) axetilen và propin. d) CH 2 =C(CH 3 )–COOH và axit fomic. 3. (2,0 điểm) Oxi hóa một lượng ancol C bằng oxi, xúc tác, thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong amoniac dư thu được 21,6 gam Ag. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư thu được 2,24 lít khí. Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 4,48 lít khí và 25,8 gam chất rắn khan. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Xác định công thức cấu tạo của ancol C, biết đun nóng ancol C với H 2 SO 4 đặc, ở 170 o C được anken, các chất khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 5. (4,0 điểm) 1. (1,0 điểm) Xác định công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ A 1 , A 2 , A 3 , A 4 trong các sơ đồ phản ứng sau (không ghi phản ứng): A1(khí) A2 A3 A4 (C3H6O)(propan-2-on)A5 +Benzen/H+ +H2O/H++O2/xt CnH2n+2Craêêêckinh +1)O2, 2)H2SO4 (1) (2)(3) (5)(4) b) 2. (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng: a) CH2CH(CH3)2 +KMnO 4 o t  b) Glixerol +Cu(OH) 2  c) Naphtalen + O 2 o VO, 350450C 52  d) Nitrobenzen + Cl 2 o Fe, t, 1:1  3. (1,0 điểm) Axit cacboxylic Y với mạch cacbon không phân nhánh, có công thức đơn giản nhất là CHO. Cứ 1 mol Y tác dụng hết với NaHCO 3 giải phóng 2 mol CO 2 . Dùng P 2 O 5 để loại nước ra khỏi Y ta thu được chất Z có cấu tạo mạch vòng. Nếu oxi hóa hơi benzen bằng oxi, xúc tác, thu được chất Z, CO 2 và H 2 O. Hãy tìm công thức cấu tạo, gọi tên Y và viết các phản ứng xảy ra. --------------------Hết--------------------- (Cho N=14, H=1, O=16, C=12, S=32, Cl=35.5,Fe=56; Ba=137, Na=23, Mg=24, Ca=40, Al=27, Ag=108) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HOÁ OLYMPIC - KHỐI 11 Năm học: 2016 -2017 Câ u Ý Nội dung Điể m Câ u I 4 điể m 1 a/ Trong dung dịch FeCl 3 và CuSO 4 có các ion : Fe 3+ , Cu 2+ Dung dịch NH 3 có cân bằng: NH 3 + H 2 O NH 4 + + OH - Khi cho dung dịch NH 3 vào dung dịch FeCl 3 và CuSO 4 - Có kết tủa nâu, kết tủa xanh do pư: Fe 3+ + 3OH - Fe(OH) 3 nâu đỏ Cu 2+ 2OH - Cu(OH) 2 xanh Sau kết tủa xanh Cu(OH) 2 tự hoà tan trong dd NH 3 dư do phản ứng : Cu(OH) 2 + 4NH 3 [Cu(NH) 4 ](OH) 2 dung dịch màu xanh đậm b/ Trong dung dịch chứa NaAlO 2 và Na 2 CO 3 có các cân bằng AlO 2 - + 2H 2 O Al(OH) 3 + OH - (1) CO 3 2- + H 2 O HCO 3 - + OH - (2) HCO 3 - + H 2 O H 2 O + CO 2 + OH - (3) Trong dung dịch KHSO 4 có cân bằng HSO 4 - + H 2 O SO 4 2- + H 3 O + Khi cho đến dư dd HKSO 4 và dd chứa NaAlO 2 và Na 2 CO 3 làm dịch chuyển các cân bằng (1) và (3) sang phải có các hiện tượng : - Có khí thoát ra ( khí CO 2 ) - Có kết tủa keo (Al(OH) 3 ) Nếu dư KHSO 4 thì Al(OH) 3 sẽ bị hoà tan c/ Trong dung dịch chứa Fe(NO 3 ) 2 và HCl: Fe 2+ bị oxi hóa bởi NO 3 - /H + nên sau khi phản ứng dung dịch có màu vàng và có khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra. 3Fe 2+ + NO 3 - + 4H +  3Fe 3+ + NO + 3H 2 O d/ K 2 HPO 3 là muối trung hòa nên khi cho NaOH vào dung dịch K 2 HPO 3 không có hiện tượng xảy ra 2,0 2 a/ H 2 SeO 3 H + + HSeO 3 - (1) Ka 1 HSeO 3 - H + + SeO 3 2- (2) Ka 2 Ta thấy Ka 2 << Ka 1 nên [ H + ] phân li ra chủ yếu ở (1) Ka 1 = [H + ]. [HSeO 3 - ] = [H + ] 2 = 3,5.10 -3 [H 2 SeO 3 ] 0,1 – [H + ]  [H + ] = [HSeO 3 - ] = 0,017 Ka 2 = [H + ]. [SeO 3 2- ] = 5.10 -8 [HSeO 3 - ]  [SeO 3 2- ] = 5. 10-8. 0,017 = 5. 10 -8 0,017 b/ [HF]=0,1M [H + ] = 10-3 [NaF] = x HF H + + F - 10 -1 0 x 10 -3 10 -3 10 -3 10 -1 – 10 -3 10 -3 10 -3 + x 10 -3 . (x+10 -3 ) K HF = = 3,17.10 -4 2,0
10 -1 - 10 -3 10 -3 .x + 10 -6 = = 3,17.10 -4  x = 303,83.10 -4 0,099  n NaF = 3,04.10 -3  m NaF = 3,04.10 -3 .42 = 0,1276(g) Câ u II 1 Muối tạo thành là Fe(NO 3 ) 3 ; Mc = 18,5 . 2 = 37 Một trong hai khí là CO 2 , giả sử khí kia là X, theo giả thuyết: Mc = 44 + Mx = 37  Mx = 30 đvC 2 Phản ứng của HNO 3 với kim loại có thể tạo ra khí sau : N 2 , N 2 O, NO, NO 2 . Từ kết quả trên, X là NO ( M = 30 ) Đặt số mol của FeCO 3  : a mol ; số mol của Fe : b mol, ta có : 3FeCO 3 + 10 HNO 3  3Fe(NO 3 ) 3 + 3CO 2 + NO + 5H 2 O a mol a mol a mol a/3 mol Fe + 4 HNO 3  Fe(NO 3 ) 3 + NO + 2H 2 O b mol b mol b mol Theo giả thuyết : nCO 2 = nNO  a = a + b  a = 3 3 b 2  mFeCO 3 = 116.3 = 87 mFe 56.2 28 %FeCO 3 = 87.100 = 75,65% 87+28 %Fe = 100 – 75,65 = 24,35% 2 Fe(NO 3 ) 3  Fe 2 O 3 + 6NO 2 + O 2 (a+b)mol 3(a+b)mol ¾(a+b)mol Với b = 2a/3 ta có hỗn hợp C gồm : CO2 : a mol ; NO : a mol Hỗn hợp D gồm : nNO 2 = 3.(a + 2a) = 5a (mol) nO 2 = 3. ( a + 2a) = 5a (mol) 3 4 3 4 Khi trộn C với D ta có phản ứng: 2NO + O 2  2NO 2 a mol a/2 a Hỗn hợp E gồm : nNO 2 = 5a + a = 6a (mol), nCO 2 = a (mol) Số mol O 2 còn lại : 5a - a = 3a (mol) 4 2 4 Thành phần phần trăm thể tích trong E : %V NO2 = 6a . 100 = 77,4% 7,75a %V CO2 = a . 100 = 12,9%  %V O2 = 9,75 7,75a 3,0 2 a/ PF 3 : P lai hóa sp 3 , PF 3 dạng chóp tam giác P F F F 1,0

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.