Nội dung text Chủ đề 2. Hội nhập kinh tế quốc tế.docx
D. Cấp độ song phương Câu 7. Việt Nam tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào? A. 1996. B. 1997. C. 1998. D. 2000. Câu 8. Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo nhiều cấp độ khác nhau như A. đối thoại đa phương, đối thoại khu vực và đối thoại toàn cầu. B. hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu. C. kết nối toàn diện, kết nối song phương và kết nối toàn cầu. D. cộng tác toàn diện, cộng tác song phương và cộng tác đa phương. Câu 9. Yếu tố nào sau đây là một trong những yêu cầu tất yếu của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Gia tăng khoảng cách giàu, nghèo. B. Gia tăng dân số tur nhiên. C. Thu hút nguồn lực trong nước. D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 10. Tháng 01/2007, Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức nào sau đây? A. WHO. B. WTO. C. UNICEF. D. WB. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chính sách nhằm thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam? A. Đẩy mạnh bảo hộ sản xuất trong nước. B. Đẩy mạnh hoàn thiện thể chế, cải cách hành chính. C. Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư nước ngoài. D. Thực hiện hiệu quả các cam kết quốc tế. Câu 12. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác song phương là hợp tác được kí kết giữa A. 2 quốc gia. B. 3 quốc gia. C. 4 quốc gia. D. 5 quốc gia. Câu 13. Để thành lập và tham gia Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), các quốc gia phải cam kết thực hiện điều gì? A. Từ chối giải quyết tranh chấp đầu tư. B. Từ chối giải quyết trên lĩnh vực mới. C. Tuân thủ toàn bộ các quy định toàn diện của CPTPP. D. Tuân thủ toàn bộ các thoả ước cá nhân của mỗi bên. Câu 14. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia trong một khu vực trên cơ sở có nhiều điểm tương đồng được gọi là
A. hội nhập toàn cầu. B. hợp tác khu vực. C. hội nhập song phương. D. hội nhập địa phương. Câu 15. Trong hội nhập kinh tế quốc tế, quá trình liên kết hợp tác giữa các quốc gia thông qua việc tham gia các tổ chức toàn cầu được gọi là A. hội nhập toàn cầu. B. hợp tác khu vực. C. hội nhập song phương. D. hội nhập địa phương. Câu 16. Sự trao đổi hàng hoá và dịch vụ giữa các quốc gia bao gồm hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ được gọi là A. thương mại quốc tế. C. dịch vụ thu ngoại tệ. B. đầu tư quốc tế. D. thương mại nội địa. Câu 17. Quá trình kinh doanh trong đó vốn đầu tư được di chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác với mục đích sinh lời được gọi là A. thương mại quốc tế. B. đầu tư quốc tế. C. dịch vụ thu ngoại tệ. D. xuất nhập hàng hoá. Câu 18. Các dịch vụ quốc tế như du lịch, giao thông vận tải, xuất nhập khẩu lao động,... có vai trò tạo nguồn thu ngoại tệ được gọi là A. thương mại quốc tế. B. đầu tư quốc tế. C. dịch vụ thu ngoại tệ. D. xuất, nhập hàng hoá. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 19, 20 Năm 2023 đã chứng kiến nhiều cột mốc quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Ngoài việc thực hiện 15 Hiệp định thương mại tự do (FTA), Việt Nam còn kí kết FTA song phương với Israel (VIFTA) và hoàn tất đàm phán với UAE mở ra cánh cửa thị trường Trung Đông, với quy mô GDP khoảng 2 000 tỉ USD. (Theo: Báo Mới, “Dấu ấn hội nhập kinh tế quốc tế năm 2023”, ngày 02/01/2024) Câu 19. Việc Việt Nam tham gia hợp tác kinh tế quốc tế với Israel (VIFTA) thể hiện cấp độ nào của hội nhập kinh tế quốc tế? A. Cấp độ song phương. B. Cấp độ đa phương. C. Cấp độ khu vực. D. Cấp độ toàn cầu. Câu 20. Việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) sẽ đem lại lợi ích gì?