Nội dung text CD25 Exercise 1.5 KEY.docx
=> Xét các đáp án chỉ có A phù hợp. Vì khi rút gọn về dạng tiếp diễn ở thể bị động trong mệnh đề quan hệ thì ta bỏ đại từ quan hệ và “to be”. Ở đây ta sẽ có: ….which/that are being cut down….. => …..being cut down….. + Đáp án D đang dùng ở dạng rút gọn nhưng chưa đúng cấu trúc, theo quy tắc phải bỏ đại từ quan hệ, “to be” và giữ nguyên “Vp2” nên D chưa chính xác. Đáp án C chưa phù hợp về thì vì nó cần chia ở thì hiện tại tiếp diễn/hiện tại hoàn thành (tiếp diễn), chứ không thể chia ở hiện tại đơn như vậy. Question 4: Pat, put all your toys away _______ someone slips and falls on them. A. otherwise B. in case C. provided that D. so long as Đáp án B Dịch: Pat, cất đồ chơi của con đi phòng khi ai đó trượt và ngã vào chúng. Xét các đáp án: A. otherwise (conj; adv): nếu không thì (từ này thường đứng sau một mệnh đề, sau dấu phẩy và sau nó thường có dấu phẩy nữa khi đóng vai trò là liên từ hoặc có thể cuối câu/ trước tính từ khi đóng vai trò là trạng từ để biểu thị hàm ý giả định) B. in case + S + V: phòng khi (nối hai mệnh đề liên tiếp nhau) C. provided that = if / only if: nếu, chỉ nếu D. so long as = as long as: miễn là => Căn cứ vào nghĩa và cách dùng các liên từ ta chọn B. Đáp án A không dùng được vì vị trí này không phù hợp, phải có các dấu câu đi kèm mới chính xác. Question 5: Vietnam has played _______ high spirits and had an impressive 2-0 victory over Yemen. A. at B. in C. on D. with Đáp án B Dịch: Việt Nam đã chơi với tinh thần cao và có chiến thắng 2-0 đầy ấn tượng trước Yemen. => Căn cứ vào cụm từ cố định: *In high spirits (a): với tinh thần cao, vui sướng hạnh phúc Question 6: By the time the software _______ on sale next month, the company ______ $2 million on developing it. A. went – had spent B. will go – has spent C. has gone – will spend D. goes – will have spent Đáp án D Dịch: Trước thời điểm phần mềm được bán vào tháng tới, công ty sẽ đã kiếm được 2 triệu đô la để phát triển nó rồi. => Căn cứ vào ngữ cảnh câu và dấu hiệu “by the time”, theo cấu trúc ta có: *By the time + S + V(hiện tại đơn) , S + will have Vp2: đến trước….thì ai đó sẽ đã làm gì - thì tương lai hoàn thành diễn tả hành động diễn ra trước một hành động khác hoặc một thời điểm trong tương lai. Question 7: You said the books were on the shelf, but __________ . A. there was no one B. there were none C. there were no one D. was none Đáp án B Dịch: Bạn nói rằng những cuốn sách đã ở trên kệ, nhưng thực tế trên đó chả có gì. => Căn cứ vào ngữ cảnh câu và cấu trúc: *There + be (chia theo N) + N: có cái gì…. Xét các đáp án: A. there was no one
=> sai vì ở đây đang ám chỉ đến “books” nên phải dùng “ones” để thay thế, đồng thời cũng phải chia động từ số nhiều B. there were none => "none = not any books” => B đúng C. there were no one => sai động từ vì “no one = no book” - danh từ số ít nên động từ chia số ít D. was none => thiếu chủ ngữ Question 8: The robbery last night took place in a ______________. A. busily shopping street B. busy street shopping C. shopping busy street D. busy shopping street Đáp án D Dịch: Vụ cướp đêm qua diễn ra trong một con phố mua sắm sầm uất. => Căn cứ vào quy tắc trật tự từ loại và trật tự tính từ: - Adj + N => tính từ bổ nghĩa cho danh từ. - Trật tự tính từ: OSASCOMP (opinion – size – age – shape – color – origin – material - purpose) *Xét trong câu: => busy (opinion) - shopping (purpose) (ADJ) + street (N) Question 9: ______ back to her hometown, Julia found everything new and attractive. A. When arrived B. As she arrives C. In arrival D. On arriving Đáp án D Dịch: Khi trở về quê hương, Julia thấy mọi thứ thật mới mẻ và hấp dẫn. => Căn cứ vào cấu trúc giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ với động từ ở thể chủ động: - On/ when + S1 + V1 +…., S1 + V2…. => On + V1_ing/ N(chuyển thể từ V=>N),….S1 + V2…… hoặc với “when/as”: V1_ing.., S1 + V2….. Xét các đáp án: A. when arrived => thiếu chủ ngữ B. as she arrives => sai thì động từ vì đang chia ở quá khứ đơn C. in arrival => sai giới từ. Chỉ có “on = when” (khi) ngoài nghĩa “trên” khi là giới từ, còn “in” là giới từ mang nghĩa “trong” D. On arriving => Đúng theo cấu trúc Question 10: The boys ____ when they saw the police. A. ran off B. got off C. gave away D. made out Đáp án A Dịch: Những cậu bé chạy trốn đi khi chúng nhìn thấy cảnh sát. Xét các đáp án: A. run off (phr.v): chạy đi, chạy trốn(sau khi làm gì có tội) B. get off (phr.v): xuống xe; rời văn phòng (khi hết giờ làm) B. give away (phr.v): tiết lộ (bí mật); cung cấp miễn phí D. make out (phr.v): hiểu, phân biệt, nhận ra
=> Căn cứ vào nghĩa ta chọn A Question 11: Her classmates admire her so much because she has a clear ______ mind. A. analyze B. analysis C. analytical D. analytics Đáp án C Dịch: Các bạn cùng lớp ngưỡng mộ cô ấy rất nhiều vì cô ấy có đầu óc phân tích rõ ràng Xét các đáp án: A. analyze (v): phân tích B. analysis (n): sự phân tích C. analytical (adj): liên quan đến việc phân tích, đánh giá chi tiết, cẩn thận, có hệ thống về cái gì D. analytics (n): môn phân tích học, môn giải tích * Theo quy tắc trật tự từ loại: Adj + N nên vị trí cần điền là một tính từ *Note: analytical mind (phr.n): đầu óc biết phân tích, có hệ thống, logic trong suy nghĩ, đánh giá… Question 12: As it was a small house party, we ____ so formally. A. would not need to dress up B. did not need to have dressed up C. need not dress up D. didn’t need to dress up Đáp án D Dịch: Vì đó là một bữa tiệc nhỏ trong nhà, nên chúng tôi không cần phải ăn mặc trang trọng như vậy. Xét các đáp án: A. would not need to dress up: sẽ không cần phải mặc trang trọng => sai thì vì ở đây đang dùng thì quá khứ đơn B. did not need to have dressed up => không có cấu trúc “need to have Vp2” C. need not dress up => sai thì vì ở đây đang dùng thì quá khứ đơn, mà “need” ở đây đang làm động từ khuyết thiếu ở thì hiện tại D. didn’t need to dress up => đúng. “need” trong trường hợp này đóng vai trò là động từ thường nên sau nó dùng “to V” => Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc từ ta chọn D Question 13: Her husband bought her ______ when he went on holiday in Singapore last week. A. a beautiful silk yellow scarf B. a yellow beautiful silk scarf C. a beautiful yellow silk scarf D. a beautiful yellow scarf silk Đáp án C Dịch: Chồng cô đã mua cho cô ấy một chiếc khăn lụa màu vàng rất đẹp khi anh ấy đi nghỉ ở Singapore tuần trước. => Căn cứ vào trật tự của tính từ: *OSASCOMP (opinion - size- age- shape- color-origin- material-purpose) Xét trong câu: beautiful (opinion) - yellow (color) - silk (material) + scarf (n) Question 14: If Tom ______ an alarm, the thieves wouldn’t have broken into his house. A. was installed B. to install C. had installed D. have installed Đáp án C Dịch: Nếu Tom lắp đặt hệ thống báo động, những tên trộm sẽ không đột nhập vào nhà anh ta. => Căn cứ vào ngữ cảnh cho thấy câu đang sử dụng dạng câu điều kiện loại 3: *If + S + had + Vp2……, S + wouldn’t have PII……: nếu…. thì