Nội dung text Exercise 1 KEY.docx
Key: No sooner had the company launched its new….. Cấu trúc: NO SOONER + HAD + S + VP2 + THAN + S + V-quá khứ đơn: vừa mới… thì… Dịch: Công ty vừa mới tiến hành triển khai sản phẩm mới thì đã phá sản. Question 15: Under no circumstances employees (allow) ________ to leave the building without permission. Key: Under no circumstances are employees allowed to leave the building without permission. Cấu trúc: - Under no circumstances + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không… - Căn cứ vào nghĩa, động từ cần chia ở thể bị động => Be allowed => Đảo trợ động từ “be” lên trước chủ ngữ Dịch: Nhân viên không được phép rời khỏi tòa nhà trong bất cứ trường hợp nào. Question 16: Not only he (spend)____________ all his money but he borrowed some from me as well. Key: Not only did he spend…. => Vì ngữ cảnh câu đang ở quá khứ (borrowed) nên ta đảo trợ động từ “did” lên cho vế đảo ngữ Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V……..but……..as well: không những…., mà còn… Dịch: Ông ta không những đã tiêu hết tiền mà còn đi vay của tôi một ít. Question 17: Scarcely I (open) ____________________ the front door when I heard a noise from the kitchen. Key: Scarcely had I opened the front door…. Cấu trúc: BARELY/HARDLY/SCARCELY + HAD + S + VP2 + WHEN + S + V- quá khứ đơn: ngay khi …, thì… Dịch: Ngay khi tôi mở cửa trước thì tôi nghe thấy tiếng động ở trong bếp. Question 18: Rarely people (care)_________ about the environment enough to give up driving their cars. Key: Rarely do people care about… Cấu trúc: TRẠNG TỪ PHỦ ĐỊNH + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V: Rất hiếm khi/ Hầu như không… Dịch: Mọi người hầu như không quan tâm đến môi trường đủ nhiều để mà bỏ việc sử dụng xe riêng. Question 19: We (win) _______________ the competition, we would have had a free trip to Moscow. * Đáp án: Had we won the competion, we would have had a free trip to Moscow. * Giải thích: - Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Vpp/ Ved, S + would/could + have + Vpp. * Dịch: Nếu chúng tôi thắng cuộc thi thì chúng tôi sẽ được nhận một chuyến du lịch miễn phí đến Moscow. Question 20: No sooner I (accept) ________________ the job than they told me I had to work at weekends. Key: No sooner had I accepted the job… Cấu trúc: NO SOONER + HAD + S + VP2 + THAN + S + V-quá khứ đơn: vừa mới… thì… Dịch: Ngay khi tôi nhận việc thì họ đã nói tôi phải làm việc vào cuối tuần. Question 21: So bad (be) __________her singing that she was booed off the stage. Key: So bad was her singing that….
Giải thích: - đây là cấu trúc đảo ngữ của so…that - Công thức: SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + CLAUSE: quá…đến nỗi mà… Dịch: Cô ấy hát tệ đến nỗi mà bị phản đối phải rời sân khấu. Question 22: Little he (say) ___________________ about it. Key: Little does he say about it. Cấu trúc: TRẠNG TỪ PHỦ ĐỊNH + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V: Rất hiếm khi/ Hầu như không… Dịch: Anh ấy rất ít khi nói về chuyện đó. Question 23: Not until she left I (know) ___________ that she had been very important to me. Key: Not until she left did I know that… Cấu trúc: Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ: mãi (chỉ) đến khi…, thì mới… Ở đây ta dùng thì quá khứ đơn để phù hợp với động từ ở vế đầu. Dịch: Mãi tới khi cô ấy bỏ đi thì tôi mới nhận ra cô ấy quan trọng nhường nào. Question 24: In no way the shop (can hold) ___________ responsible for customers’ lost property. Giải thích: - Cấu trúc: In no way + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V: …không thể nào/không đời nào/không bao giờ… Dịch: Cửa hàng không bao giờ chịu trách nhiệm với việc mất đồ của khách. Đáp án: In no way can the shop hold responsible for customers’ lost property. Question 25: Only when Tom saw his wife’s face he (understand)________ the meaning of the comment. Giải thích: - Cấu trúc: Only when + S1 + V1+ O1 + TRỢ ĐỘNG TỪ + S2 + V2: chỉ khi. Dịch: Chỉ khi nhìn thấy vợ thì Tom mới hiểu lời nhận xét đó nghĩa là gì. Đáp án: Only when Tom saw his wife’s face did he understand the meaning of the comment. Question 26: Only by training hard every day you (become)__________________ a good athlete. Giải thích: - Cấu trúc: Only by N/V-ing + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V: chỉ bằng cách. Dịch nghĩa: Chỉ bằng cách luyện tập chăm chỉ mỗi ngày thì bạn mới có thể thành vận động viên giỏi. Đáp án: can/will you become Question 27: First (come)______________ the ambulance, then (come)___________ the police. Key: First came the ambulance, then came the police. Giải thích: căn cứ vào dấu hiệu “first/then” đứng đầu một mệnh đề => dùng đảo ngữ toàn bộ. Hai hành động xảy ra liên tiếp nhau nên chia cả hai vế ở thì quá khứ đơn. Cấu trúc: ADV + V+ S Dịch: Xe cứu thương đến đầu tiên, sau đó là cảnh sát. Question 28: On the grass an enormous frog (sit) ___________________. Key: On the grass sits an enormous frog. Cấu trúc: Trạng từ chỉ chuyển động hoặc vị trí + ĐỘNG TỪ + S: đưa trạng từ lên đầu câu với ý nghĩa nhấn mạnh => Cấu trúc câu đảo ngữ toàn bộ. Dịch: Trên thảm có có một con ếch khổng lồ. Question 29: He had no money, nor he (know)_____________ anybody from whom he could borrow.