Nội dung text (MỚI). HS. CD3 NHIET DO THANG NHIET DO NHIET KE HS.docx
T 1 T c T c T 2 T 1 > T 2 THANG NHIỆT ĐỘ II Thang nhiệt độ Celsius (thang nhiệt độ thường dùng) Chọn hai mốc nhiệt độ: Nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết (0 0 C) Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (100 o C). Khoảng giữa hai mốc nhiệt độ này được chia thành ____________________ thang nhiệt độ này được gọi là ____________________. Kí hiệu bằng chữ ____________________, đơn vị là ____________________. Lấy theo tên của nhà vật lý thiên văn người Thụy Điển là Anders Celcius (1701 – 1744), người đề xuất thang đo năm 1742. Thang nhiệt độ Kelvin (thang nhiệt độ tuyệt đối) Chọn hai mốc nhiệt độ là: Nhiệt độ không tuyệt đối ____________________ Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó động năng chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chất ____________________và thế năng của chúng là ____________________. Chỉ có thể hạ nhiệt độ xuống gần giá trị 0 K chứ không thể đạt đến giá trị này. Hiện nay, nhiệt độ thấp nhất có thể tạo ra là 3,8.10 - 11 K. Nhiệt độ điểm ba của nước (273,16 K 0,01 o C). Tại nhiệt độ này, nước tinh khiết tồn tại ở đồng thời ba thể rắn, lỏng và hơi. Khoảng giữa hai mốc nhiệt độ này
chia thành ____________________________________. Kí hiệu là ____________________, đơn vị là Kelvin (K). Nhiệt độ trong thang này được gọi _____________________________________ ___. Thang nhiệt độ này được lấy theo tước vị của nhà vật lý, kĩ sư người Ireland là William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất (1824 – 1907). Thang nhiệt độ Fahrenheit (sử dụng phổ biến ở các nước phương Tây) Chọn hai mốc nhiệt độ là: nhiệt độ của nước đá đang tan ở áp suất 1 atm là 32 o F và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất 1 atm là 212 o F. Trong khoảng giữa hai mốc nhiệt độ này, chia thành _________________, __________________. Kí hiệu là ___________, đơn vị là ___________. Thang nhiệt độ Fahrenheit được nhà vật lí người Đức là Daniel Fahrenheit (Đa-ni- en Ga-ri-eo Fa-ren-hai) đề xuất năm 1724. Chuyển đổi giữa các thang nhiệt độ: