Nội dung text Bài 6 Sự tạo ảnh qua thấu kính. Kính lúp.docx
B. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT *MỨC ĐỘ 1: BIẾT (Tối thiểu 4 câu biết) Câu 1: Kính lúp là thấu kính hội tụ có: A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. Câu 2: Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để: A. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. B. ảnh của vật là ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh của vật là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. D. ảnh của vật là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Câu 3: Có thể dùng kính lúp để quan sát: A. trận bóng đá trên sân vận động. B. một con vi trùng. C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. kích thước của nguyên tử. Câu 4: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải: A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự. B. đặt vật trong khoảng tiêu cự. C. đặt vật sát vào mặt kính. D. đặt vật bất cứ vị trí nào. *MỨC ĐỘ 2: HIỂU ( tối thiểu 3 câu) Câu 5: Chọn câu không đúng: A. Kính lúp có số bội giác càng nhỏ thì tiêu cự càng dài. B. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng dài. C. Kính lúp có số bội giác nhỏ nhất là 1,5X. D. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn. Câu 6: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất? A. Kính lúp có số bội giác G = 5X B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5X. C. Kính lúp có số bội giác G = 4X. D. Kính lúp có số bội giác G = 6X. Câu 7: Một kính lúp có tiêu cự f=10cm . Khi dùng kính để ngắm chừng ở vô cực cần đặt vật cách kính một khoảng d là bao nhiêu ? A. d=15cm. B. d= 8cm C. d= 10cm D. d= 12cm *MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (tối thiểu 2 câu) Câu 8: Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là: A. f=5m. B. f= 5cm C. f= 5mm
D. f= 5dm Câu 9: Một kính lúp có tiêu cự 2 cm. Số bội giác của kính lúp này là A. G= 2X. B. G= 50X C. G = 12,5X D. G= 1250X *MỨC ĐỘ 4: VẬN DỤNG CAO (tối thiểu 1 câu) Câu 10: Trên các kính lúp có ghi 5x, 8x, 10x. Tiêu cự của các thấu kính này lần lượt là f 1 , f 2 , f 3 . Ta có A. f 3 < f 2 < f 1 . B. f 1 < f 2 < f 3 . C. f 3 < f 1 < f 2 . D. f 2 < f 3 < f 1 . Giải thích: Số bội giác G=25f⇒��=25��⇒ Số bội giác G tỉ lệ nghịch với tiêu cự f. ⇒⇒ Độ bội giác càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ. ⇒⇒ f 3 < f 2 < f 1 . III. BÀI TẬP TỰ LUẬN PHẦN ĐỀ: *Mức độ nhận biết (Tối thiểu 2 bài): Bài 1. Hai kính lúp có độ bội giác lần lượt là 2,5x và 4x. Hỏi trong cùng một điều kiện nên dùng kính lúp nào hơn để ta quan sát một vật nhỏ được rõ hơn? Vì sao ? Bài 2. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật hay nhìn trực tiếp thấy vật? Có thể làm thí nghiệm đơn giản nào để để chứng minh câu trả lời đó không? *Mức độ thông hiểu (Tối thiểu 2 bài): Bài 3. Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người ta dùng kính này để quan sát một vật nhỏ. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm. Khi dùng kính lúp người ấy đặt kính sát mắt và ảnh của vật hiện ra ở vị trí cách mắt bao nhiêu? Bài 4. Độ bội giác của kính lúp từ 1,5x đến 40x. Tìm khoảng tiêu cự của kính lúp. *Mức độ vận dụng (Tối thiểu 1 bài): Bài 5. Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8 cm. a) Dựng ảnh của vật qua kính ? Nêu đặc điểm của ảnh ? b) Tính khảng cách từ ảnh đến kính lúp ? c) Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ? *Mức độ vận dụng cao (Tối thiểu 1 bài):