Nội dung text 14. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
SỞ GD & ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT ĐỀCHÍNH THỨC Đề thi gồm: 05 trang ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG – LẦN 1 NĂM HỌC 2025 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 104 Cho biết: π = 3,14; T(K) = t( 0 C) + 273; R = 8,31 J. mol -1 ; N A = 6,02.10 23 hạt/mol PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 lít ở 27 0 C. Giữ cho áp suất của khối khí không thay đổi, phải tăng nhiệt độ của khối khí lên đến bao nhiêu độ để thể tích của nó là 12 lít? A. 87 0 C B. 360 0 С C. 300 0 C D. 60 0 C Câu 2: Gọi k là hằng số Boltzmann. Ở nhiệt độ T (K), động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng được tính bằng công thức nào sau đây? A. d 1 WkT 3 B. 2 d 1 WkT 3 C. 2 d 3 WkT 2 D. d 3 WkT 2 Câu 3: Từ trường không tồn tại xung quanh A. nam châm. B. dòng điện. C. điện tích chuyển động. D. điện tích đứng yên. Câu 4: Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các phân tử luôn tương tác với nhau. B. Va chạm của các phân tử khí với nhau là va chạm mềm. C. Các phân tử được coi là chất điểm. D. Khối lượng các phân tử khí có thể bỏ qua. Câu 5: Gọi A và Q lần lượt là công và nhiệt lượng mà hệ nhận được. Độ biến thiên nội năng của hệ được tính bằng công thức nào sau đây? A. ΔU = A + Q. B. ΔU = A – Q. C. ΔU = Q – A D. ΔU = – A – Q. Câu 6: Trong một động cơ điezen, khối khí (coi là khí lí tưởng) có nhiệt độ ban đầu là 32 0 C được nén để thể tích giảm bằng 1/16 thể tích ban đầu và áp suất tăng bằng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí sau khi nén bằng A. 651,5 0 C B. 97,3 0 C C. 924,5 0 C D. 132,9 0 C Câu 7: Ở mặt hồ, áp suất khí quyển là 10 5 Pa. Một bọt khí ở đáy hồ có độ sâu 5 m nổi lên mặt nước thì thể tích của bọt khí tăng lên bao nhiêu lần? Giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau, khối lượng riêng của nước là 10 3 kg/m 3 , lấy g = 10 m/s 2 . A. 1,5 lần. B. 1,6 lần. C. 1,2 lần. D. 2,0 lần. Câu 8: Cho một khối lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái. Phương trình trạng thái về mối liên hệ giữa ba thông số trạng thái: thể tích (V), áp suất (p), nhiệt độ Kelvin (T) của khối khí là A. VT p = hằng số. B. pV T = hằng số. C. pT V = hằng số. D. p VT = hằng số. Câu 9: Rải đều các mạt sắt lên mặt trên của đáy hộp. Đặt hộp lên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ vào thành hộp. Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm như hình bên được gọi là A. điện trường. B. từ phổ. C. từ trường. D. điện phổ. Câu 10: Chất nào sau đây có thể tích xác định? A. Chất rắn và chất lỏng. B. Chất khí. C. Chất rắn và chất khí. D. Chất lỏng và chất khí. Câu 11: Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi,
Robert Brown đã nhận thấy A. chúng chỉ dao động quanh một vị trí cân bằng. B. chúng có lúc đứng yên, có lúc chuyển động. C. chúng luôn đứng yên. D. chúng chuyển động không ngừng. Câu 12: Thả một đồng xu có nhiệt độ t 1 , vào chậu nước có nhiệt độ t 2 . Năng lượng nhiệt được truyền từ chậu nước sang đồng xu khi A. t 1 = 2t 2 . B. t 1 = t 2 . C. t 1 > 2t 2 . D. t 1 < t 2 . Câu 13: Một bình chứa khí lí tưởng neon (Ne) có khối lượng riêng là 1,4 kg/m 3 . Biết căn bậc hai giá trị trung bình của các bình phương tốc độ phân tử khí ( 2 v ) là 450 m/s, Áp suất khí trong bình là A. 94500 Pa B. 632800 Pa C. 65200 Pa D. 967300 Pa Câu 14: Một khối lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái sao cho nhiệt độ không đổi. Áp suất của khối khí A. tỉ lệ thuận với thể tích. B. tỉ lệ nghịch với bình phương thể tích. C. tỉ lệ thuận với bình phương thể tích. D. tỉ lệ nghịch với thể tích. Câu 15: Một bình kín chứa N = 3,01.10 23 phân tử khí helium. Số mol khí helium có trong bình là A. 0,4 mol. B. 0,1 mol. C. 0,2 mol. D. 0,5 mol. Câu 16: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 1 miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500 0 C hạ xuống còn 40 0 C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K. A. 534,6 kJ. B. 423,2 kJ. C. 520,5 kJ. D. 230,6 kJ. Câu 17: Trong hệ tọa độ (p, V), hình nào sau đây là đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p vào thể tích V của một khối lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi? p V O p V O p V O p V O Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1. B. Hình 3. C. Hình 2. D. Hình 4. Câu 18: Một khối lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái sao cho áp suất không đổi. Gọi p 1 , V 1 , T 1 lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái 1; p 2 , V 2 , T 2 lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái 2. Hệ thức đúng là A. p 1 V 1 = p 2 V 2 B. p 1 V 2 = p 2 V 1 C. 12 12 VV TT D. 21 12 TV TV PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Khi bắt đầu chu kỳ nén của một động cơ đốt trong thì một trong các xi-lanh chứa không khí có V 1 = 500 cm 3 , áp suất p 1 = 10 5 Pa và nhiệt độ t 1 = 27 0 C. Khi kết thúc chu kỳ, không khí đã được nén đến thể tích V 2 = 45 cm 3 , áp suất là p 2 và nhiệt độ t 2 = 467 0 C. Biết khối lượng mol của không khí là 29 g/mol. Phát biểu Đún g Sai a) Trong quá trình nén nhiệt độ không khí tăng thêm 440 K. b) Khối lượng không khí có trong xi-lanh là 58,6 mg. c) Áp suất khí cuối cùng chu kì nén là 27,4.10 5 Pa.
Một người mỗi nhịp thở hít vào 0,50 lít không khí ở áp suất 10 5 Pa và nhiệt độ 27 0 C. Biết khối lượng mol của không khí là 29 g/mol, không khí có 21,0% số phân tử là oxygen. Câu 1: Mỗi nhịp thở người này hít vào khối lượng không khí là bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm) Đáp án Câu 2: Mỗi nhịp thở người này hít vào số phân tử oxygen là x.10 21 . Giá trị của x là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Đáp án Sử dụng thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một quả bóng chuyền khi thi đấu có thể tích 4,85 lít và áp suất 1,3 atm. Sử dụng một cái bơm tay để bơm không khí vào bóng, mỗi lần bơm đưa được 0,63 lít không khí ở áp suất 1 atm vào bóng. Bơm chậm để nhiệt độ không đổi. Ban đầu trong bóng không có không khí. Câu 3: Áp suất 1 atm tương ứng với x.10 5 Pa. Giá trị của x là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm) Đáp án Câu 4: Số lần bơm bóng là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Đáp án Câu 5: Đun 500 g nước đến 100 0 C thì nước sôi. Biết nước có nhiệt hóa hơi riêng là 2,26.10 6 J/kg. Để hóa hơi hoàn toàn khối nước này ở 100 0 C thì nhiệt lượng cần cung cấp là x.10 6 J. Giá trị của x là bao nhiêu? Đáp án Câu 6: Vành nhật hoa của mặt trời có nhiệt độ là 6.10 5 K. Lấy hằng số Boltzmann k = 1,38.10 -23 J/mol.K. Động năng tịnh tiến trung bình của mỗi nguyên tử heli trong vùng này là x.10 -18 J. Giá trị của x là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Đáp án −−−−− HẾT −−−−−